Giáo án Tiếng Việt 1 bài 85: Vần Ăp - Âp mới nhất

Bài 85: Vần ĂP - ÂP

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc được: ăp, âp, cải bắp, cá mập; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập.

- Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Trong cặp sách của em.

*HSKT: Viết chữ ô

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

- Tranh minh hoạ luyện nói: Trong cặp sách của em.

- Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.

Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần ăp, ghi bảng.

Gọi 1 HS phân tích vần ăp.

Lớp cài vần ăp.

GV nhận xét.

HD đánh vần vần ăp.

Có ăp, muốn có tiếng bắp ta làm thế nào?

Cài tiếng bắp.

GV nhận xét và ghi bảng tiếng bắp.

Gọi phân tích tiếng bắp.

GV hướng dẫn đánh vần tiếng bắp.

Dùng tranh giới thiệu từ “cải bắp”.

Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.

Gọi đánh vần tiếng bắp, đọc trơn từcải bắp.

Gọi đọc sơ đồ trên bảng.

Vần 2: vần âp (dạy tương tự )

So sánh 2 vần

Đọc lại 2 cột vần.

Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: ăp, cải bắp, âp, cá mập.

GV nhận xét và sửa sai.

Đọc từ ứng dụng.

Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.

Gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh.

Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.

Đọc sơ đồ 2.

Gọi đọc toàn bảng.

3. Củng cố tiết 1:

Hỏi vần mới học.

Đọc bài.

Tìm tiếng mang vần mới học.

NX tiết 1

Tiết 2

Luyện đọc bảng lớp:

Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn

Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:

Chuồn chuồn bay thấp

Mưa ngập bờ ao

Chuồn chuồn bay cao

Mưa rào lại tạnh.

GV nhận xét và sửa sai.

Luyện viết.

Hướng dẫn cách viết

*HSKT:

Luyện nói: Chủ đề: “Trong cặp sách của em”.

GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Trong cặp sách của em”.

Đọc sách

Nhận xét

4. Củng cố: Gọi đọc bài.

Trò chơi:

Tìm vần tiếp sức:

Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.

Cách chơi:

Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.

GV nhận xét trò chơi.

5. Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.

Học sinh nêu tên bài trước.

HS cá nhân 6 8 em

N1: đóng góp

N2: giấy nháp

HS phân tích, cá nhân 1 em

Cài bảng cài.

ă – pờ – ăp

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

Thêm âm b đứng trước vần ăp và thanh sắc trên đầu âm ă.

Toàn lớp.

CN 1 em.

Bờ – ăp – băp – sắc – bắp.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.

Tiếng bắp.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

CN 2 em

Giống nhau: kết thúc bằng p

Khác nhau: ăp bắt đầu bằng ă, âp bắt đầu bằng â.

3 em

1 em.

Nghỉ giữa tiết.

Toàn lớp viết

Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.

HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.

CN 2 em.

CN 2 em, đồng thanh.

Vần ăp, âp.

CN 2 em

CN 6 7 em, lớp đồng thanh.

HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân).

Viết vào vở

Viết chữ ô

Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.

Học sinh khác nhận xét.

HS đọc nối tiếp 6 em.

Học sinh lắng nghe.

CN 1 em

Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinhlên chơi trò chơi.

Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.

Học sinh khác nhận xét.