Bài 65: Vần iêm – yêm
I) Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
- Đọc được các - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: điểm mười.
II) Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa.
Học sinh:
- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt.
III) Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ổn định: 2. Bài cũ Vần im - um. -Cho học sinh viết bảng con, 2 -3 học sinh viết bảng lớp từ: con nhím, tủm tỉm. -Giáo viên nhận xét cho điểm. -Cho 1 – 2 học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng. -Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài vần iêm - yêm => ghi tựa. b. Bài học: *Dạy vần iêm: -Phân tích vần iêm. -Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. -Để được tiếng xiêm ta ghép thêm âmgì? -Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. -Chữa lỗi phát âm cho học sinh. -Tranh vẽ gì? -Cho học sinh đọc: iêm – xiêm – dừa xiêm. -Chữa lỗi phát âm cho học sinh. *Dạy vần yêm: (quy trình tương tự). -Phân tích vần yêm. -So sánh vần yêm với vần iêm. -Cho học sinh đọc: yêm – yếm – cái yếm * Hướng dẫn học sinh viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. -Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. -Cho học sinh viết bảng con. -Nhận xét cho học sinh đọc. * Đọc các từ ứng dụng: -Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận gạch chân tiếng có vần vừa học. thanh kiếmâu yếm quý hiếm yếm dãi -Nhận xét, đọc mẫu, giải thích từ. -Cho 2 – 3 học sinh đọc lại. Giáo viên nhận xét tiết học. Hát múa chuyển tiết 2. |
-Hát vui. -2 – 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Lớp nhận xét. -1 – 2 học sinh đọc. -Học sinh nhắc lại tên bài. -Vần iêm được tạo bởi iê và m. -Học sinh ghép vần iêm. -Học sinh đọc: iê -mờ – iêm. -Ghép thêm âm x trước vần iêm. -Học sinh ghép tiếng xiêm. -Học sinh đọc: xờ – iêm - xiêm. -Dừa xiêm. Học sinh đọc. -Học sinh đọc xuôi, đọc ngược. -Vần yêm được tạo bởi yê và m. -Giống đều có âm m ở sau. Khác vần yêm có âm đôi yê ở trước. -Học sinh ghép vần yêm, yếm và đọc. -Học sinh đọc cá nhân, lớp. -Học sinh theo dõi. -Học sinh viết bảng con. -Học sinh đọc. -4 nhóm thảo luận gạch chân tiếng kiếm, hiếm, yếm. -2 – 3 học sinh đọc lại. |
Tiết 2
Hoạt động giáo viên |
Hoạt động học sinh |
4.Luyện tập: a.Luyện đọc: - Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho nhọc sinh. * Đọc câu ứng dụng: -Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa. -Tranh vẽ gì? -Để hiểu rỏ điều đó thìchúng ta cùng đọc câu ứng dụng. -Chữa lỗi phát âm cho học sinh. -Giáo viên đọc mẫu. -Cho 2 – 3 học sinh đọc. b. Luyện viết -Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. -Theo dõi giúp đỡ học sinh. -Chấm điểm – Nhận xét. c. Luyên nói: -Khi đến lớp các em thích thầy cho điểm mấy? -Hôm nay chúng ta luyện nói với chủ đề: điểm mười. -Tranh vẽ có những ai? -Em nghĩ bạn học sinh như thế nào khi cô cho điểm mười? -Nếu là em, em có vui không? -Khi nhận được điểm mười, em muốn khoe với ai đầu tiên? -Phải học như thế nào mới đạt điểm mười? -Lớp mình ai đạt điểm 10 nhiều nhất? -Em đã đạt được mấy điểm 10? -Hôm nay có bạn nào đạt điểm mười không? -Giáo viên nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: -Giáo viên chỉ bảng. -Về nhà đọc lại bài và xem trước vần uôm - ươm. |
- Học sinh đọc cá nhân, lớp. -Học sinh quan sát. -Vẽ chim mẹ và ba con chim con …. -Học sinh đọc cá nhân, lớp. -2 – 3 học sinh đọc. -Học sinh theo dõi và viết vào vở tập viết. -Điểm mười. -Vài học sinh nhắc lại tên bài. -Tranh vẽ có cô giáo và các bạn học sinh…. -Bạn ấy rất vui. -Em rất vui. -Khoe với cha, mẹ… -Phải học thật giỏi. -Học sinh trả lời. -Học sinh theo dõi đọc bài. |