BÀI 42: VẦN ƯU – ƯƠU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được vần ưu, ươu và trái lựu, hươu sao.
2. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
3. Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - Tranh minh hoạ từ khoá: trái lựu, hươu sao. Tranh câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu…
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao.
- HS: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Khởi động: Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu (2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
- Đọc bài ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về. (2 em)
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Giới thiệu bài: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ưu, ươu – Ghi bảng Hoạt động 1: Dạy vần ưu -ươu + Mục tiêu: nhận biết được: ưu, ươu và trái lựu, hươu sao + Cách tiến hành: Dạy vần ưu - Nhận diện vần: Vần ưu được tạo bởi: ư và u GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ưu và iu? - Phát âm vần: - Đọc tiếng khoá và từ khoá: lựu, trái lựu - Đọc lại sơ đồ: ưu lựu trái lựu Dạy vần ươu: (Qui trình tương tự) ươu hươu hươu sao - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Hoạt động 2: Luyện viết: + MT: HS viết đúng quy trình trên bảng con + Cách tiến hành: Hướng dẫn viết bảng con: - Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: + MT: HS đọc trơn được từ ứng dụng. + Cách tiến hành: HS đọc GV kết hợp giảng từ chú cừubầu rượu mưu tríbướu cổ - Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc + Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng + Cách tiến hành: Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS - Đọc câu ứng dụng: “Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi”. - Đọc SGK Hoạt động 2: Luyện viết - MT: HS viết đúng các vần từ vào vở. - Cách tiến hành: GV đọc HS viết theo dòng vào vở Hoạt động 3: Luyện nói + Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao”. + Cách tiến hành: Hỏi: - Trong tranh vẽ những gì? - Những con vật này sống ở đâu? - Trong những con vật này, con nào ăn cỏ? - Con nào thích ăn mật ong? - Con nào to xác nhưng rất hiền lành? - Em còn biết con vật nào ở trong rừng nữa? - Em có biết bài thơ hay bài hát nào về những con vật này? → Củng cố dặn dò |
Phát âm (2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ưu Giống: kết thúc bằng u Khác: ưu bắt đầøu bằng ư Đánh vần (c/nhân - đồng thanh) Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: lựu Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ (cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng (cá nhân - đồng thanh) Đọc (c/nhân 10 em – đ/thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c/nhân–đ/thanh) HS mở sách. Đọc (10 em) Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời (Trong rừng, đôi khi ở Sở thú) |