Giáo án Tiếng Việt 1 bài 60: Vần Om - Am mới nhất

Bài 60: Vần OM - AM

I) Mục tiêu:

                        - Học sinh đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câuứng dụng.

- Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn..

II) Chuẩn bị:

Giáo viên:

- Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa.

Học sinh:

- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt.

III) Hoạt động dạy và học:

Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Ôn tập.

- Cho học sinh viết bảng con, 2 -3 học sinh viết bảng lớp từ: bình minh, nhà rông.

- Giáo viên nhận xét cho điểm .

- Cho 1 – 2 học sinh đọc câu ứng dụng.

- Nhận xét cho điểm .

3. Bài mới:

a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài vần om - am => ghi tựa.

b. Bài học:

*Dạy vần om:

- Phân tích vần om.

- Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp.

- Để được tiếng xóm ta ghép thêm âm và dấu gì?

- Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp.

- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.

- Tranh vẽ gì?

- Cho học sinh đọc: om – xóm – làng xóm

- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.

*Dạy vần am: (quy trình tương tự ).

- Phân tích vần am .

- So sánh vần am với vần om .

- Cho học sinh đọc: am – tràm – rừng tràm .

* Hướng dẫn học sinh viết: om, am, làng xóm, rừng tràm .

- Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.

- Cho học sinh viết bảng con.

- Nhận xét cho học sinh đọc.

* Đọc các từ ứng dụng:

- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận gạch chân tiếng có vần vừa học.

chòm râu      quả trám

     đom đóm      trái cam

Nhận xét, đọc mẫu, giải thích từ.

Cho 2 – 3 học sinh đọc lại.

Giáo viên nhận xét tiết học.

Hát múa chuyển tiết 2.

- Hát vui.

- 2 – 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Lớp nhận xét.

- 1 – 2 học sinh đọc .

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Vần om được tạo bởi o và m.

- Học sinh ghép vần om .

- Học sinh đọc: o -mờ - om .

- Ghép thêm âm x trước vần om và dấu sắc trên o.

- Học sinh ghép tiếng xóm.

- Học sinh đọc: xờ – om – xom – sắc - xóm.

- Làng xóm. Học sinh đọc.

- Học sinh đọc xuôi, đọc ngược.

- Vần am được tạo bởi a và m.

- Giống đều có âm m ở sau . Khác vần am có âm a ở trước.

- Học sinh ghép vần am - tràm và đọc.

- Học sinh đọc cá nhân, lớp.

- Học sinh theo dõi .

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh đọc.

- 4 nhóm thảo luận gạch chân tiếng chòm, đom đóm, trám, cam.

- 2 – 3 học sinh đọc lại.

Tiết 2

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

       4. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

- Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 cá nhân, lớp.

- Chữa lỗi phát âm cho nhọc sinh.

       * Đọc câu ứng dụng:

- Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa.

- Tranh vẽ gì

- Để hiểu rỏ điều đó thìchúng ta cùng đọc câu ứng dụng .

- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.

- Giáo viên đọc mẫu.

- Cho 2 – 3 học sinh đọc.

b. Luyện viết

- Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.

- Theo dõi giúp đỡ học sinh.

- Chấm điểm – Nhận xét.

c. Luyên nói:

Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói.

- Tranh vẽ những ai?

- Những người đó đang làm gì?

- Em thử nghĩ khi nhận quả bóng bạn ấy nói gì? Vì sao?

- Các em có bao giờ nói lời cảm ơn với người khác chưa?

- Khi nào ta phải nói lời cảm ơn?

- Giáo viên nhận xét .

5. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên chỉ bảng.

- Tìm tiếng có vần vừa học trong SGK 

- Giáo viên ghi bảng nhận xét cho học sinh đọc.

- Về nhà đọc lại bài và xem trước vần ăm – âm.

- Học sinh đọc cá nhân, lớp.

- Học sinh quan sát.

- Vẽ cây, mưa, mặt trời, cây trĩu quả …

- Học sinh đọc cá nhân, lớp.

- 2 – 3 học sinh đọc.

- Học sinh theo dõi và viết vào vở tập viết.

- Nói lời cảm ơn .

- Vẽ cô giáo và bạn học sinh...

- Cô cho bạn quả bóng.

- Khi nhận quả bóng bạn ấy nói cảm ơn. Vì được cô cho quả bóng.

- Có hoặc chưa.

- Khi được người khác cho quà, giúp đỡ…

- Học sinh theo dõi đọc bài.

- Học sinh tìm và đọc lên.

- Học sinh đọc.