BÀI 50: VẦN UÔN - ƯƠN
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai; từ và câu ứng dụng
- Viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, cuộn dây.
- Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt.
III. Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ổn định: 2. Bài cũ: Vần iên -yên. - Cho học sinh viết bảng con, 2 - 3 học sinh viết bảng lớp từ viên phấn, yên ngựa. - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Cho 1 – 2 học sinh đọc câu ứng dụng. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài vần uôn - ươn, ghi tựa. b. Bài học: + Dạy vần uôn - Phân tích vần uôn - Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. - Để được tiếng chuồn ta ghép thêm âm và dấu gì? - Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho học sinh. - Tranh vẽ gì? - Cho học sinh đọc: uôn – chuồn – chuồn chuồn. - Chữa lỗi phát âm cho học sinh. + Dạy vần ươn: (quy trình tương tự ). - Phân tích vần ươn - So sánh vần ươn với vần uôn - Cho học sinh đọc: ươn – vươn – vươn vai - Hướng dẫn học sinh viết: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. - Cho học sinh viết bảng con. - Nhận xét cho học sinh đọc. - Đọc các từ ứng dụng: - Cho học sinh đọc thầm rồi lên ghạch chân tiếng có vần vừa học. cuộn dâyý muốn con lươnvườn nhãn - Nhận xét, đọc mẫu, giải thích từ. - Cho 2 – 3 học sinh đọc lại . Giáo viên nhận xét tiết học. Hát múa chuyển tiết 2. |
- Hát - 2 – 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Lớp nhận xét. - 1 – 2 học sinh đọc - Học sinh nhắc lại tên bài. - Vần uôn được tạo bởi uô và n - Học sinh ghép vần uôn - Học sinh đọc: uô – nờ – uôn - Ghép thêm âm ch trước vần uôn và dấu huyền trên âm ô. - Học sinh ghép tiếng chuồn. - Học sinh đọc: chờ – uôn – chuôn – huyền – chuồn. - Chuồn chuồn. Học sinh đọc. - Học sinh đọc xuôi, đọc ngược. - Vần ươn được tạo bởi ươ và n. - Giống đều có âm n ở sau. Khác vần ươn bắt đầu bằng ươ. - Học sinh ghép ươn - vươn và đọc. - Học sinh đọc cá nhân, lớp. - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc. - Học sinh đọc thầm rồi lên ghạch chân tiếng cuộn, lươn, muốn, vườn. - Cho 2 – 3 học sinh đọc lại . |
Tiết 2
Hoạt động giáo viên |
Hoạt động học sinh |
4. Luyện tập a. Luyện đọc: - Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho nhọc sinh. - Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa. - Tranh vẽ gì? - Để hiểu rỏ điều đó thìchúng ta cùng đọc câu ứng dụng. - Chữa lỗi phát âm cho học sinh. - Đọc câu ứng dụng cần chú ý điều gì? - Giáo viên đọc mẫu. - Cho 2 – 3 học sinh đọc. b. Luyện viết - Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. - Theo dõi giúp đỡ học sinh. - Chấm điểm – Nhận xét. c. Luyên nói: - Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói. - Cho học sinh lên chỉ vào tranh và nói tên từng loại. - Các em biết các loại chuồn chuồn nào? - Em nào thuộc câu tục ngữ, ca dao nói về chuồn chuồn? - Em nào đã thấy cào cào, châu chấu? - Cào cào, châu chấu thường sống ở đâu? - Làm thế nào để bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào? 5. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng. - Tìm tiếng có vần vừa học trong SGK. - Giáo viên ghi bảng nhận xét cho học sinh đọc. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài ôn tập. |
- Học sinh đọc cá nhân, lớp. - Học sinh quan sát. - Vẽ 5 con chuồn chuồn bay lượn trên giàn hoa … - Học sinh đọc cá nhân, lớp. - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. - 2 – 3 học sinh đọc. - Học sinh theo dõi và viết vào vở tập viết. - Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. - Học sinh lên chỉ vào tranh và nói tên từng loại. - Chuồn chuồn đỏ, chuồn chuồn châu…. - Chuồn chuồn bay thấp trời mưa, bay cao trời nắng, bay vừa trời răm. - Cào cào, châu chấu thường sống trên cánh đồng, trong bãi cỏ. - Làm cái vợt để bắt. - Học sinh theo dõi đọc bài. - Học sinh tìm và đọc lên. - Học sinh đọc. |