Bài 63: Vần em – êm
I) Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: em, êm, con tem, sao đêm; các từ và câuứng dụng.
- Viết được: em, êm, con tem, sao đêm.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
II) Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa.
Học sinh:
- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt.
III) Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ổn định: 2. Bài cũ Vần ôm - ơm. -Cho học sinh viết bảng con, 2 -3 học sinh viết bảng lớp từ: chó đốm, mùi thơm. -Giáo viên nhận xét cho điểm. -Cho 1 – 2 học sinh đọc câu ứng dụng. -Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài vần em - êm => ghi tựa. b. Bài học: *Dạy vần em: -Phân tích vần em. -Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. -Để được tiếng tem ta ghép thêm âmgì? -Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. -Chữa lỗi phát âm cho học sinh. -Tranh vẽ gì? -Cho học sinh đọc: em – tem – con tem. -Chữa lỗi phát âm cho học sinh. *Dạy vần êm: (quy trình tương tự ). -Phân tích vần êm. -So sánh vần êm với vần em. -Cho học sinh đọc: êm – đêm – sao đêm. * Hướng dẫn học sinh viết: em, êm, con tem, sao đêm. -Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. -Cho học sinh viết bảng con. -Nhận xét cho học sinh đọc. * Đọc các từ ứng dụng: -Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận gạch chân tiếng có vần vừa học. trẻ em ghế đệm que kem mềm mại -Nhận xét, đọc mẫu, giải thích từ. -Cho 2 – 3 học sinh đọc lại. Giáo viên nhận xét tiết học. Hát múa chuyển tiết 2. |
-Hát vui. -2 – 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Lớp nhận xét. -1 – 2 học sinh đọc. -Học sinh nhắc lại tên bài. -Vần em được tạo bởi e và m. -Học sinh ghép vần em. -Học sinh đọc: e -mờ – em. -Ghép thêm âm t trước vần em. -Học sinh ghép tiếng tem. -Học sinh đọc: tờ – em - tem. -Con tem. Học sinh đọc. -Học sinh đọc xuôi, đọc ngược. -Vần êm được tạo bởi ê và m. -Giống đều có âm m ở sau. Khác vần êm có âm ê ở trước. -Học sinh ghép vần êm - đêm và đọc. -Học sinh đọc cá nhân, lớp. -Học sinh theo dõi. -Học sinh viết bảng con. -Học sinh đọc. -4 nhóm thảo luận gạch chân tiếng em, kem, đệm, mềm. -2 – 3 học sinh đọc lại. |
Tiết 2
Hoạt động giáo viên |
Hoạt động học sinh |
4.Luyện tập: a.Luyện đọc: - Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho nhọc sinh. * Đọc câu ứng dụng: -Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa. -Tranh vẽ gì? -Để hiểu rỏ điều đó thìchúng ta cùng đọc câu ứng dụng. -Chữa lỗi phát âm cho học sinh. -Giáo viên đọc mẫu. -Cho 2 – 3 học sinh đọc. b. Luyện viết -Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. -Theo dõi giúp đỡ học sinh. -Chấm điểm – Nhận xét. c. Luyên nói: -Cho học sinh nêu chủ đề luyện nói. -Anh chị em trong nhà còn gọi là anh em gì? -Là anh, chị phải đối xử với em như thế nào? -Là em phải đối xử với anh, chị như thế nào? -Giáo viên nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: -Giáo viên chỉ bảng. -Về nhà đọc lại bài và xem trước vần im - um. |
- Học sinh đọc cá nhân, lớp. -Học sinh quan sát. -Vẽ con cò bị rơi xuống nước.… -Học sinh đọc cá nhân, lớp. -2 – 3 học sinh đọc. -Học sinh theo dõi và viết vào vở tập viết. -Anh chị em trong nhà. -Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em ruột. -Nhường nhịn em… -Là em phải quý mến, nghe lời anh, chị. -Học sinh theo dõi đọc bài. |