Bài 68: Vần ot - at
I) Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
* GDBVMT: Hs thấy được việc trồng cây thật vui và có ích, từ đó muốn tham gia vào việc trồng cây và bảo vệ cây xanh để giữ gìn môi trường xanh- sạch – đep.
II) Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa.
Học sinh:
- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt.
III) Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ổn định: 2. Bài cũ: ôn tập. -Cho học sinh viết bảng con, 2 -3 học sinh viết bảng lớp từ: lưỡi liềm, xâu kim. -Giáo viên nhận xét cho điểm. -Cho 1 – 2 học sinh đọc câu ứng dụng. -Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài vần ot - at => ghi tựa. b. Bài học: *Dạy vần ot: -Phân tích vần ot. -Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. -Để được tiếng hót ta ghép thêm âm và dấugì? -Nhận xét cho học sinh đọc cá nhân, lớp. -Chữa lỗi phát âm cho học sinh. -Tranh vẽ gì? -Vậy ta có từ ứng dụng là tiếng hót. -Cho học sinh đọc: ot – hót – tiếng hót. -Chữa lỗi phát âm cho học sinh. *Dạy vần at: (quy trình tương tự ). -Phân tích vần at. -So sánh vần at với vần ot. -Cho học sinh đọc: at – hát – ca hát. * Hướng dẫn học sinh viết: ot, at, tiếng hót, ca hát. -Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. -Cho học sinh viết bảng con. -Nhận xét cho học sinh đọc. * Đọc các từ ứng dụng: -Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận gạch chân tiếng có vần vừa học. bánh ngọtbãi cát trái nhót chẻ lạt -Nhận xét, đọc mẫu, giải thích từ. -Cho 2 – 3 học sinh đọc lại. Giáo viên nhận xét tiết học. Hát múa chuyển tiết 2. |
-Hát vui. -2 – 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Lớp nhận xét. -1 – 2 học sinh đọc. -Học sinh nhắc lại tên bài. -Vần ot được tạo bởi o và t. -Học sinh ghép vần ot. -Học sinh đọc: o -tờ - ot. -Ghép thêm âm h trước vần ot và dấu sắc trên o. -Học sinh ghép tiếng hót. -Học sinh đọc: hờ – ot – hot – sắc - hót -Chim hót. -Học sinh đọc. -Học sinh đọc xuôi, đọc ngược. -Vần at được tạo bởi a và t. -Giống đều có âm t ở sau.Khác vần at bắt đầu bằng a. -Học sinh ghép vần at - hát và đọc. -Học sinh đọc cá nhân, lớp. -Học sinh theo dõi. -Học sinh viết bảng con. -Học sinh đọc. -4 nhóm thảo luận gạch chân tiếng ngọt, nhót, cát, lạt. -2 – 3 học sinh đọc lại. |
Tiết 2
Hoạt động giáo viên |
Hoạt động học sinh |
4. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 cá nhân, lớp. - Chữa lỗi phát âm cho nhọc sinh. * Đọc câu ứng dụng: -Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa. -Tranh vẽ gì? -Để hiểu rỏ điều đó thìchúng ta cùng đọc câu ứng dụng. -Chữa lỗi phát âm cho học sinh. -Giáo viên đọc mẫu. -Cho 2 – 3 học sinh đọc. b. Luyện viết -Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. -Theo dõi giúp đỡ học sinh. -Chấm điểm – Nhận xét. c. Luyên nói: -Cho học sinh đọc tên bài luyện nói. -Tranh vẽ gì? -Chim hót như thế nào? -Gà gáy như thế nào? -Các em có thích ca hát không? -Vào lớp các em hát vào lúc nào? -Các em thuộc bài hát nào? -Giáo viên nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: -Giáo viên chỉ bảng. -Về nhà đọc lại bài và xem trước vần ăt - ât. |
- Học sinh đọc cá nhân, lớp. -Học sinh quan sát. -Các bạn đang trồng cây, chim hót. . . -Học sinh đọc cá nhân, lớp. -2 – 3 học sinh đọc. -Học sinh theo dõi và viết vào vở tập viết. -Học sinh đọc: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. -Các bạn đang hát, gà, chim, cây …. -Chim hót líu lo …. -Gà gáy ò … ó … o … -Thích … -Hát vào đầu giờ, giờ hát. -Quê hương tươi đẹp, mời bạn vui múa ca … Học sinh hát. -Học sinh theo dõi đọc bài. |