Giáo án Tiếng Việt 1 bài 84: Vần Op - Ap mới nhất

Bài 84: Vần OP – AP

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc được: op, ap, họp nhóm, múa sạp. Từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp.

- Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.

- HSKT: Viết chữ o, ô.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

- Tranh minh hoạ luyện nói: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.

- Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đầu học kì II.

GV nhận xét chung về chuẩn bị của học sinh.

2. Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng.

Gọi 1 HS phân tích vần op.

Lớp cài vần op.

GV nhận xét.

HD đánh vần vần op.

Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào?

Cài tiếng họp.

GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp.

Gọi phân tích tiếng họp.

GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp.

Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”.

Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.

Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từhọp nhóm.

Gọi đọc sơ đồ trên bảng.

Vần 2: vần ap (dạy tương tự )

So sánh 2 vần

Đọc lại 2 cột vần.

Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: op, họp nhóm, ap, múa sạp.

GV nhận xét và sửa sai.

Đọc từ ứng dụng.

Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.

Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp.

Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.

Đọc sơ đồ 2.

Gọi đọc toàn bảng.

Tiết 2

Luyện đọc bảng lớp:

Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn

Luyện câu: GV tranh rút câu ghi bảng:

Lá thu kêu xào xạc

Con nai vàng ngơ ngác

Đạp trên lá vàng khô.

GV nhận xét và sửa sai.

Luyện viết vở TV.

GV thu vở một số em để chấm điểm.

Nhận xét cách viết.

*HSKT:

Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.

GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”

Đọc sách

GV đọc mẫu 1 lần.

GV nhận xét cho điểm.

4. Củng cố: Gọi đọc bài.

Trò chơi: Kết bạn.

Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.

Cách chơi:

Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần op, ap. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần op kết thành 1 nhóm, vần ap kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.

GV nhận xét trò chơi.

5. Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.

Học sinh mang sách vở học kì 2 để Giáo viên kiểm tra.

HS phân tích, cá nhân 1 em

Cài bảng cài.

O – pờ – op.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o.

Toàn lớp.

CN 1 em.

Hờ – op – hop – nặng – họp.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.

Tiếng họp.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

CN 2 em

Giống nhau: kết thúc bằng p

Khác nhau: op bắt đầu bằng ô, ap bắt đầu bằng a.

3 em

1 em

Nghỉ giữa tiết.

Toàn lớp viết.

Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.

HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.

CN 2 em.

CN 2 em, đồng thanh.

CN 6 7 em, lớp đồng thanh.

HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.

HS đọc nối tiếp

- Viết chữ o, ô

Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên.

Học sinh khác nhận xét

Đọc theo nhóm đôi

Vài học sinh đọc

Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinhlên chơi trò chơi.

Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.

Học sinh khác nhận xét.