Giáo án Tiếng Việt 1 bài 2: Âm B mới nhất

BÀI 2: ÂM B

I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:

- Làm quen nhận biết được âm b, chữ ghi âm b.

- Ghép được âm b với âm e tạo thành tiếng be.

- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật.

II. Đồ dùng dạy học:

- Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I.

- Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng.

- Tranh minh hoạ luyện nói.

III. Các hoạt động dạy học:

1. KTBC: Hỏi bài trước.

- Đọc sách kết hợp bảng con.

- Viết bảng con âm e và các tiếng khóa.

- GV nhận xét chung - ghi điểm.

2. Bài mới:

Tiết 1:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang âm b, ghi bảng âm b.

2. Dạy chữ ghi âm

- GV viết lên bảng âm b và nói đây là âm b (bờ)

- GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh)

- Gọi học sinh phát âm b (bờ)

a. Nhận diện chữ:

- GV tô lại âm b trên bảng và nói: âm b có một nét viết liền nhau mà phần thân âm b có hình nét khuyết, cuối âm b có nét thắt.

- Gọi học sinh nhắc lại.

b. Ghép chữ và phát âm:

- Hỏi: be: âm nào đứng trước âm nào đứng sau?

- GV phát âm mẫu be

- Gọi học sinh phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp.

- Để học sinh theo dõi trên bảng lớp

c. HD viết bảng con

- Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be).

- Yêu cầu học sinh viết bảng con be.

- GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học sinh.

Tiết 2:

3. Luyện tập

a. Luyện đọc

- Gọi HS phát âm lại âm b tiếng be

- Sửa lỗi phát âm cho học sinh.

b. Luyện viết: GV gọi hs nêu lại cách viết và quy trình viết.

- GV quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa.

c. Luyện nói:

- Chủ đề:Việc học tập của từng cá nhân.

- GV treo tranh và hỏi:

+ Trong tranh vẽ gì?

+ Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ?

+ Các em có biết ai đang tập viết chữ e không?

+ Ai chưa biết đọc chữ?

+ Vậy các em cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau?

- Học sinh theo dõi

- HS đọc cá nhân đồng thanh

- Nhắc lại

- b đứng trước, e đứng sau

- Học sinh phát âm be

- Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp

- HS theo dõi và lắng nghe

- Viết bảng con

- HS nêu

- HS đọc CN-N-CL

- HS tập tô và viết trong vở tập viết

- HSQS tranh và TLCH:

- Chim non đang học bài.

- Chú gấu đang tập viết chữ e.

- Chú voi cầm ngược sách.

- Em bé đang tập kẻ.

- Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình

- Tại chú chưa biết chữ... Tại không chịu học bài.

- Chú gấu

- Voi.

- Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau.

- Học sinh luyện nói dựa theo gợi ý của GV.

- HS đọc: cá nhân - đồng thanh .

3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs tìm chữ vừa học trong sách.

- Nhận xét: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo.