Mẫu thức chung của các phân thức 16x2y,1x2y3,112xy4 là:
Các mẫu thức lần lượt là: 6x2y;x2y3;12xy4
Ta có phần hệ số của mẫu thức chung là BCNN(6;12)=12
Phần biến số là: x2y4
Suy ra mẫu chung của các phân thức 16x2y,1x2y3,112xy4 là 12x2y4.
Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức 5x(x+3)3,73(x+3).
Mẫu thức của hai phân thức 5x(x+3)3,73(x+3) là (x+3)3 và 3(x+3).
Nên mẫu thức chung có phần hệ số là 3, phần biến số là (x+3)3 ⇒ Mẫu thức chung 3(x+3)3.
Các phân thức 14x−12;14x+12;49−x2 có mẫu chung là:
Ta có các phân thức: 14x−12;14x+12;49−x2 có mẫu lần lượt là:
4x−12=4(x−3);4x+12=4(x+3);9−x2=−(x−3)(x+3)
Nên mẫu thức chung có phần hệ số là 4 và phần biến số là (x−3)(x+3).
Hay mẫu thức chung là 4(x−3)(x+3).
Chọn câu sai.
+ Hai phân thức 2−a3a;14 có mẫu là 3a;4 nên mẫu thức chung là 12a, do đó A đúng.
+ Các phân thức 16a;4a+118ab;10a9b có mẫu là 6a;18ab;9b nên mẫu thức chung là 18ab, do đó B đúng.
+ Các phân thức 1x2+2x+1;1x2−1 có mẫu là x2+2x+1=(x+1)2;x2−1=(x−1)(x+1). Nên mẫu thức chung là (x−1)(x+1)2=(x2−1)(x+1), do đó C sai.
+ Các phân thức 1(x−2y)2;5x(x−2y)4;13x có mẫu là (x−2y)2;(x−2y)4;3x nên mẫu thức chung là 3x(x−2y)4, do đó D đúng.
Đa thức xy(x−y)(x+y) là mẫu chung của các đa thức nào sau đây?
+ Các phân thức 1x2+xy;1xy−y2;3y2−x2 có mẫu lần lượt là x2+xy=x(x+y);xy−y2=y(x−y); y2−x2=−(x−y)(x+y) nên có mẫu chung là xy(x−y)(x+y), do đó A đúng.
+ Các phân thức 1x2−y2;6x2x−2y có mẫu lần lượt là x2−y2=(x−y)(x+y);2x−2y=2(x−y) nên mẫu thức chung là 2(x−y)(x+y), do đó B sai.
+ Các phân thức 8y(x−y)2;7x+y;1y2 có mẫu lần lượt là (x−y)2;x+y;y2 nên mẫu thức chung là y2(x+y)(x−y)2, do đó C sai.
+ Các phân thức 45(x−y);63x+3y;5x2−y2 có mẫu lần lượt là 5(x−y);3x+3y=3(x+y);x2−y2=(x−y)(x+y). Vì BCNN của 3 và 5 là 15 nên mẫu thức chung của các phân thức trên là 15(x−y)(x+y), do đó D sai.
Quy đồng mẫu thức các phân thức 1x3+1;23x+3;x2x2−2x+2 ta được các phân thức lần lượt là:
Ta có: x3+1=(x+1)(x2−x+1); 3x+3=3(x+1);2x2−2x+2=2(x2−x+1) và BCNN(2;3)=6 nên các phân thức 1x3+1;23x+3;x2x2−2x+2 có mẫu chung là 6(x+1)(x2−x+1)=6(x3+1).
* Nên nhân tử phụ của 1x3+1 là 6 ⇒1x3+1=66(x3+1)
* Nhân tử phụ của 23x+3 là 2(x2−x+1) ⇒23x+3=2.2(x2−x+1)3(x+1)(x2−x+1)=4x2−4x+46(x3+1).
* Nhân tử phụ của x2x2−2x+2 là 3(x+1) ⇒x2x2−2x+2=x.3(x+1)2(x2−x+1).3(x+1)=3x2+3x6(x3+1).
Cho ba phân thức 35x2yz,54y2z,6xz2. Chọn khẳng định đúng.
BCNN\left( {5;4} \right) = 20 nên mẫu chung các phân thức \dfrac{3}{{5{x^2}yz}},\dfrac{5}{{4{y^2}z}},\dfrac{6}{{x{z^2}}} là 20{x^2}{y^2}{z^2}.
Nhân tử phụ lần của 3 phân thức \dfrac{3}{{5{x^2}yz}},\dfrac{5}{{4{y^2}z}},\dfrac{6}{{x{z^2}}} lần lượt là 4yz;5{x^2}z;20{x^2}y
Nên ta có: \dfrac{3}{{5{x^2}yz}} = \dfrac{{3.4yz}}{{5{x^2}yz.4yz}} = \dfrac{{12yz}}{{20{x^2}{y^2}{z^2}}}
\dfrac{5}{{4{y^2}z}} = \dfrac{{5.5{x^2}z}}{{4{y^2}z.5{x^2}z}} = \dfrac{{25{x^2}z}}{{20{x^2}{y^2}{z^2}}}
\dfrac{6}{{x{z^2}}} = \dfrac{{6.20.x.y^2}}{{x{z^2}.20.x.y^2}} = \dfrac{{120xy^2}}{{20x{y^2}{z^2}}}.
Cho \dfrac{4}{{{x^2} + 3x + 2}} = \dfrac{{...}}{{\left( {x + 1} \right){{\left( {x + 2} \right)}^2}}};\dfrac{{3x}}{{{x^2} + 4x + 4}} = \dfrac{{...}}{{\left( {x + 1} \right){{\left( {x + 2} \right)}^2}}}. Điền vào chỗ trống để được các phân thức có cùng mẫu. Hãy chọn câu đúng.
Ta có: {x^2} + 3x + 2 = {x^2} + 2x + x + 2 = x\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 2} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)
{x^2} + 4x + 4 = {\left( {x + 2} \right)^2}.
Ta có mẫu thức chung của hai phân thức là \left( {x + 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2}.
Do đó nhân cả tử và mẫu của phân thức \dfrac{4}{{{x^2} + 3x + 2}} với \left( {x + 2} \right) ta được: \dfrac{4}{{{x^2} + 3x + 2}} = \dfrac{{4\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{4x + 8}}{{\left( {x + 1} \right){{\left( {x + 2} \right)}^2}}}
Nhân cả tử và mẫu của phân thức \dfrac{{3x}}{{{x^2} + 4x + 4}} với \left( {x + 1} \right) ta được: \dfrac{{3x}}{{{x^2} + 4x + 4}} = \dfrac{{3x\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{3{x^2} + 3x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}\left( {x + 1} \right)}}.
Vậy các đa thức cần điền lần lượt là 4x + 8;3{x^2} + 3x .
Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống
\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} = \dfrac{{x - 3}}{{...}};\dfrac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \dfrac{{...}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}} các đa thức lần lượt là:
Ta có: {x^2} + 8x + 15 = {x^2} + 5x + 3x + 15 = x\left( {x + 5} \right) + 3\left( {x + 5} \right) = \left( {x + 3} \right)\left( {x + 5} \right)
{x^2} + 10x + 25 = {\left( {x + 5} \right)^2}.
Do đó: \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} = \dfrac{{x + 3}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{1}{{x + 5}};\dfrac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \dfrac{{5\left( {x - 3} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} = \dfrac{5}{{x - 3}}.
Mẫu thức chung của hai phân thức sau khi rút gọn là \left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right).
Nên nhân tử phụ của phân thức \dfrac{1}{{x + 5}} là x - 3 hay \dfrac{1}{{x + 5}} = \dfrac{{x - 3}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right)}}.
Nhân tử phụ của phân thức \dfrac{5}{{x - 3}} là x + 5 nên ta có: \dfrac{5}{{x - 3}} = \dfrac{{5\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{{5x + 25}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}}.
Từ đó ta có: \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} = \dfrac{{x - 3}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}};\dfrac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \dfrac{{5x + 25}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}}.
Các đa thức cần điền lần lượt là \left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right);\,5x + 25.
Cho các phân thức \dfrac{1}{{\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)}};\dfrac{1}{{\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right)}};\dfrac{1}{{\left( {b - a} \right)\left( {a - c} \right)}}.
Bạn Mai nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {a - c} \right).
Bạn Nhung nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \left( {b - a} \right)\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right).
Chọn câu đúng.
Các phân thức \dfrac{1}{{\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)}};\dfrac{1}{{\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right)}};\dfrac{1}{{\left( {b - a} \right)\left( {a - c} \right)}} có mẫu thức lần lượt là \left( {a - b} \right).\left( {b - c} \right);\,\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right) = \left( {b - c} \right)\left( {a - c} \right); \left( {b - a} \right)\left( {a - c} \right) = - \left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right).
Nên mẫu thức chung của các phân thức trên là \left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {a - c} \right), do đó bạn Mai nói đúng.
Nhưng ta cũng có thể đổi dấu mẫu chung trên thành - \left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {c - a} \right) = \left( {b - a} \right)\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right) nên bạn Nhung cũng đúng.
Do đó cả hai bạn đều đúng.
Mẫu thức chung của các phân thức \dfrac{1}{{x + 1}},\dfrac{1}{{x - 1}},\dfrac{1}{x} là
Mẫu chung của các phân thức \dfrac{1}{{x + 1}},\dfrac{1}{{x - 1}},\dfrac{1}{x} là \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right).x = x\left( {{x^2} - 1} \right) .
Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức \dfrac{x}{{3{{\left( {x - y} \right)}^2}}},\dfrac{y}{{x - y}}
Mẫu thức của hai phân thức \dfrac{x}{{3{{\left( {x - y} \right)}^2}}},\dfrac{y}{{x - y}} là 3{\left( {x - y} \right)^2} và \left( {x - y} \right)
Nên mẫu thức chung có phần hệ số là 3 , phần biến số là {\left( {x - y} \right)^2} \Rightarrow Mẫu thức chung 3{\left( {x - y} \right)^2} .
Các phân thức \dfrac{{3x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\dfrac{{2x - 1}}{{{x^2} + 4x + 4}},\dfrac{1}{{2 - x}} có mẫu chung là:
Ta có các phân thức \dfrac{{3x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\dfrac{{2x - 1}}{{{x^2} + 4x + 4}} = \dfrac{{2x - 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}},\dfrac{{ - 1}}{{x - 2}} có mẫu lần lượt là {\left( {x - 2} \right)^2};{\left( {x + 2} \right)^2};\,x - 2 .
Nên mẫu thức chung là {\left( {x - 2} \right)^2}.{\left( {x + 2} \right)^2} .
Chọn câu sai.
+ Hai phân thức \dfrac{{x + 2}}{{5\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)}},\dfrac{1}{{x\left( {x + 3} \right)}} có mẫu là 5\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right);\,x\left( {x + 3} \right) nên mẫu thức chung là 5x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right), do đó A đúng.
+ Các phân thức \dfrac{1}{{2{x^2}y}},\dfrac{1}{{3x{y^3}}},\dfrac{1}{{6y}} có mẫu là 2{x^2}y;\,3x{y^3};\,6y nên mẫu thức chung là 6{x^2}{y^3}, do đó B đúng.
+ Các phân thức \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}},\dfrac{1}{{x + 1}},\dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 1}} có mẫu là x - 1;\,x + 1;\,{x^2} - 1 . Ta có {x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) nên mẫu thức chung là \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^2} - 1 , do đó C đúng.
+ Các phân thức \dfrac{x}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\dfrac{5}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}},\dfrac{{x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}} có mẫu là {\left( {x - 2} \right)^2};{\left( {x + 2} \right)^2};\,{\left( {x - 2} \right)^3} nên mẫu thức chung là {\left( {x - 2} \right)^3}{\left( {x + 2} \right)^2}, do đó D sai.
Đa thức 12\left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2} là mẫu chung của các đa thức nào sau đây?
+ Ta có BCNN của 3 và 4 là 12 nên các phân thức \dfrac{1}{{3\left( {x - 1} \right)}};\dfrac{x}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}};\dfrac{5}{{4\left( {x - 2} \right)}} mẫu chung là 12\left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2} . do đó A đúng.
+ Các phân thức \dfrac{x}{{x - 1}};\dfrac{5}{{6{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}có mẫu thức chung là 6\left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^3} , do đó B sai.
+ Ta có {x^2} - 4 = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) nên mẫu chung của các phân thức \dfrac{1}{{{x^2} - 4}};\dfrac{7}{{12\left( {x - 1} \right)}} là 12\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 12\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 1} \right) , do đó C sai.
+ Vì BCNN của 3 và 5 là 15 nên mẫu thức chung của các phân thức \dfrac{1}{{x - 2}};\dfrac{5}{{3{{\left( {x - 2} \right)}^3}}};\dfrac{x}{{5\left( {x - 1} \right)}}là 15{\left( {x - 2} \right)^3}\left( {x - 1} \right) do đó D sai.
Quy đồng mẫu thức các phân thức \dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} ta được :
Ta có {x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)và BCNN\left( {2;3} \right) = 6 nên các phân thức \dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}có mẫu chung là 6\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 6\left( {{x^2} - 1} \right) .
* Nên nhân tử phụ của\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}} là 2\left( {x + 1} \right) \Rightarrow \dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{3.2\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}
* Nhân tử phụ của \dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}} là 3\left( {x - 1} \right) \Rightarrow \dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{5.3\left( {x - 1} \right)}}{{2.3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{15\left( {x - 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}.
* Nhân tử phụ của \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} là 6 \Rightarrow \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{6\left( {x + 3} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}
Cho ba phân thức \dfrac{1}{{xy}},\dfrac{1}{{yz}},\dfrac{3}{{xz}}.Chọn khẳng định đúng.
Mẫu chung các phân thức \dfrac{1}{{xy}},\dfrac{1}{{yz}},\dfrac{3}{{xz}} là xyz .
Nên ta có \dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{z}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{x}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{{3y}}{{xyz}}
Cho \dfrac{2}{{x + 2}} = \dfrac{{...}}{{2{x^2} + 4x}};\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{{...}}{{2{x^2} + 4x}}. Điền vào chỗ trống để được các phân thức có cùng mẫu. Hãy chọn câu đúng.
Ta có mẫu thức chung của hai phân thức là 2x\left( {x + 2} \right) = 2{x^2} + 4x
Do đó nhân cả tử và mẫu của phân thức \dfrac{2}{{x + 2}} với 2x ta được \dfrac{2}{{x + 2}} = \dfrac{{2x.2}}{{2x\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{4x}}{{2{x^2} + 4x}}
Nhân cả tử và mẫu của phân thức \dfrac{1}{{2x}} với \left( {x + 2} \right) ta được \dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{{1.\left( {x + 2} \right)}}{{2x\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{x + 2}}{{2{x^2} + 4x}} .
Vậy các đa thức cần điền lần lượt là 4x;x + 2 .
Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống
\dfrac{{x - 1}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{x - 1}}{{...}};\dfrac{{3x}}{{x + 1}} = \dfrac{{...}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} các đa thức lần lượt là
Mẫu thức chung của hai phân thức là {x^2}\left( {x + 1} \right) .
Nên nhân tử phụ của phân thức \dfrac{{x - 1}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} là 1 hay \dfrac{{x - 1}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{x - 1}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}
Nhân tử phụ của phân thức \dfrac{{3x}}{{x + 1}} là {x^2} nên ta có \dfrac{{3x}}{{x + 1}} = \dfrac{{3x.{x^2}}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{3{x^3}}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} .
Các đa thức cần điền là {x^2}\left( {x + 1} \right);3{x^3}.
Cho các phân thức \dfrac{{11x}}{{3x - 3}};\,\dfrac{5}{{4 - 4x}};\dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}} .
Bạn Nam nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 6\left( {x - 1} \right){\left( {x + 1} \right)^2} .
Bạn Minh nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 4\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)
Chọn câu đúng.
Ta có \dfrac{{11x}}{{3x - 3}} = \dfrac{{11x}}{{3\left( {x - 1} \right)}};\,\dfrac{5}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - 5}}{{4\left( {x - 1} \right)}};\dfrac{{2x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}
Ta có BCNN\left( {3;4} \right) = 12 nên mẫu chung của các phân thức trên là 12\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 12\left( {{x^2} - 1} \right) .
Do đó cả hai bạn đều sai.