Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Mẫu thức chung của các phân thức 16x2y,1x2y3,112xy4 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các mẫu thức lần lượt là: 6x2y;x2y3;12xy4

Ta có phần hệ số của mẫu thức chung là BCNN(6;12)=12

Phần biến số là: x2y4

Suy ra mẫu chung của các phân thức 16x2y,1x2y3,112xy412x2y4.

Câu 2 Trắc nghiệm

Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức 5x(x+3)3,73(x+3).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mẫu thức của hai phân thức 5x(x+3)3,73(x+3)(x+3)33(x+3).

Nên mẫu thức chung có phần hệ số là 3, phần biến số là (x+3)3 Mẫu thức chung 3(x+3)3.

Câu 3 Trắc nghiệm

Các phân thức 14x12;14x+12;49x2 có mẫu chung là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có các phân thức: 14x12;14x+12;49x2 có mẫu lần lượt là:

4x12=4(x3);4x+12=4(x+3);9x2=(x3)(x+3)

Nên mẫu thức chung có phần hệ số là 4 và phần biến số là (x3)(x+3).

Hay mẫu thức chung là 4(x3)(x+3).

Câu 4 Trắc nghiệm

Chọn câu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ Hai phân thức 2a3a;14 có mẫu là 3a;4 nên mẫu thức chung là 12a, do đó A đúng.

+ Các phân thức  16a;4a+118ab;10a9b có mẫu là 6a;18ab;9b  nên mẫu thức chung là 18ab, do đó B đúng.

+ Các phân thức 1x2+2x+1;1x21 có mẫu là x2+2x+1=(x+1)2;x21=(x1)(x+1). Nên mẫu thức chung là (x1)(x+1)2=(x21)(x+1), do đó C sai.

+ Các phân thức 1(x2y)2;5x(x2y)4;13x có mẫu là (x2y)2;(x2y)4;3x nên mẫu thức chung là 3x(x2y)4, do đó D đúng.

Câu 5 Trắc nghiệm

Đa thức xy(xy)(x+y) là mẫu chung của các đa thức nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Các phân thức 1x2+xy;1xyy2;3y2x2 có mẫu lần lượt là x2+xy=x(x+y);xyy2=y(xy); y2x2=(xy)(x+y) nên có mẫu chung là xy(xy)(x+y), do đó A đúng.

+ Các phân thức 1x2y2;6x2x2y có mẫu lần lượt là x2y2=(xy)(x+y);2x2y=2(xy) nên mẫu thức chung là 2(xy)(x+y), do đó B sai.

+ Các phân thức 8y(xy)2;7x+y;1y2 có mẫu lần lượt là  (xy)2;x+y;y2  nên mẫu thức  chung là y2(x+y)(xy)2, do đó C sai.

+ Các phân thức 45(xy);63x+3y;5x2y2 có mẫu lần lượt là 5(xy);3x+3y=3(x+y);x2y2=(xy)(x+y). Vì BCNN của 3515 nên mẫu thức chung của các phân thức trên là 15(xy)(x+y), do đó D sai.

Câu 6 Trắc nghiệm

Quy đồng mẫu thức các phân thức 1x3+1;23x+3;x2x22x+2 ta được các phân thức lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: x3+1=(x+1)(x2x+1); 3x+3=3(x+1);2x22x+2=2(x2x+1)  và BCNN(2;3)=6  nên các phân thức   1x3+1;23x+3;x2x22x+2 có mẫu chung là 6(x+1)(x2x+1)=6(x3+1).

* Nên nhân tử phụ của 1x3+16  1x3+1=66(x3+1)

* Nhân tử phụ của 23x+32(x2x+1) 23x+3=2.2(x2x+1)3(x+1)(x2x+1)=4x24x+46(x3+1).

* Nhân tử phụ của x2x22x+23(x+1) x2x22x+2=x.3(x+1)2(x2x+1).3(x+1)=3x2+3x6(x3+1).

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho ba phân thức 35x2yz,54y2z,6xz2. Chọn khẳng định đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

BCNN\left( {5;4} \right) = 20 nên mẫu chung các phân thức  \dfrac{3}{{5{x^2}yz}},\dfrac{5}{{4{y^2}z}},\dfrac{6}{{x{z^2}}}20{x^2}{y^2}{z^2}.

Nhân tử phụ lần của 3 phân thức \dfrac{3}{{5{x^2}yz}},\dfrac{5}{{4{y^2}z}},\dfrac{6}{{x{z^2}}} lần lượt là 4yz;5{x^2}z;20{x^2}y

Nên ta có: \dfrac{3}{{5{x^2}yz}} = \dfrac{{3.4yz}}{{5{x^2}yz.4yz}} = \dfrac{{12yz}}{{20{x^2}{y^2}{z^2}}}

\dfrac{5}{{4{y^2}z}} = \dfrac{{5.5{x^2}z}}{{4{y^2}z.5{x^2}z}} = \dfrac{{25{x^2}z}}{{20{x^2}{y^2}{z^2}}}

\dfrac{6}{{x{z^2}}} = \dfrac{{6.20.x.y^2}}{{x{z^2}.20.x.y^2}} = \dfrac{{120xy^2}}{{20x{y^2}{z^2}}}.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho \dfrac{4}{{{x^2} + 3x + 2}} = \dfrac{{...}}{{\left( {x + 1} \right){{\left( {x + 2} \right)}^2}}};\dfrac{{3x}}{{{x^2} + 4x + 4}} = \dfrac{{...}}{{\left( {x + 1} \right){{\left( {x + 2} \right)}^2}}}. Điền vào chỗ trống để được các phân thức có cùng mẫu. Hãy chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: {x^2} + 3x + 2 = {x^2} + 2x + x + 2 = x\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 2} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)

{x^2} + 4x + 4 = {\left( {x + 2} \right)^2}.

Ta có mẫu thức chung của hai phân thức là \left( {x + 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2}.

Do đó nhân cả tử và mẫu của phân thức \dfrac{4}{{{x^2} + 3x + 2}} với \left( {x + 2} \right) ta được: \dfrac{4}{{{x^2} + 3x + 2}} = \dfrac{{4\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{4x + 8}}{{\left( {x + 1} \right){{\left( {x + 2} \right)}^2}}}

Nhân cả tử và mẫu của phân thức \dfrac{{3x}}{{{x^2} + 4x + 4}} với \left( {x + 1} \right) ta được: \dfrac{{3x}}{{{x^2} + 4x + 4}} = \dfrac{{3x\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{3{x^2} + 3x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}\left( {x + 1} \right)}}.

Vậy các đa thức cần điền lần lượt là 4x + 8;3{x^2} + 3x .

Câu 9 Trắc nghiệm

Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống

\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} = \dfrac{{x - 3}}{{...}};\dfrac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \dfrac{{...}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}} các đa thức lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: {x^2} + 8x + 15 = {x^2} + 5x + 3x + 15 = x\left( {x + 5} \right) + 3\left( {x + 5} \right) = \left( {x + 3} \right)\left( {x + 5} \right)

{x^2} + 10x + 25 = {\left( {x + 5} \right)^2}.

Do đó: \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} = \dfrac{{x + 3}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{1}{{x + 5}};\dfrac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \dfrac{{5\left( {x - 3} \right)}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} = \dfrac{5}{{x - 3}}.

Mẫu thức chung của hai phân thức sau khi rút gọn là \left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right).

Nên nhân tử phụ của phân thức \dfrac{1}{{x + 5}}x - 3  hay \dfrac{1}{{x + 5}} = \dfrac{{x - 3}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right)}}.

Nhân tử phụ của phân thức \dfrac{5}{{x - 3}}x + 5 nên ta có: \dfrac{5}{{x - 3}} = \dfrac{{5\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{{5x + 25}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}}.

Từ đó ta có: \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} + 8x + 15}} = \dfrac{{x - 3}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}};\dfrac{{5x - 15}}{{{x^2} - 6x + 9}} = \dfrac{{5x + 25}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right)}}.

Các đa thức cần điền lần lượt là \left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right);\,5x + 25.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho các phân thức \dfrac{1}{{\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)}};\dfrac{1}{{\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right)}};\dfrac{1}{{\left( {b - a} \right)\left( {a - c} \right)}}.

Bạn Mai nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {a - c} \right).

Bạn Nhung nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \left( {b - a} \right)\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right).

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Các phân thức \dfrac{1}{{\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)}};\dfrac{1}{{\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right)}};\dfrac{1}{{\left( {b - a} \right)\left( {a - c} \right)}} có mẫu thức lần lượt là \left( {a - b} \right).\left( {b - c} \right);\,\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right) = \left( {b - c} \right)\left( {a - c} \right); \left( {b - a} \right)\left( {a - c} \right) =  - \left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right).

Nên mẫu thức chung của các phân thức trên là \left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {a - c} \right), do đó bạn Mai nói đúng.

Nhưng ta cũng có thể đổi dấu mẫu chung trên thành - \left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {c - a} \right) = \left( {b - a} \right)\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right) nên bạn Nhung cũng đúng.

Do đó cả hai bạn đều đúng.

Câu 11 Trắc nghiệm

Mẫu thức chung của các phân thức \dfrac{1}{{x + 1}},\dfrac{1}{{x - 1}},\dfrac{1}{x}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mẫu chung của các phân thức \dfrac{1}{{x + 1}},\dfrac{1}{{x - 1}},\dfrac{1}{x}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right).x = x\left( {{x^2} - 1} \right) .

Câu 12 Trắc nghiệm

Đa thức nào sau đây là mẫu thức chung của các phân thức \dfrac{x}{{3{{\left( {x - y} \right)}^2}}},\dfrac{y}{{x - y}}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mẫu thức của hai phân thức \dfrac{x}{{3{{\left( {x - y} \right)}^2}}},\dfrac{y}{{x - y}}  là 3{\left( {x - y} \right)^2}\left( {x - y} \right)

Nên mẫu thức chung có phần hệ số là 3 , phần biến số là {\left( {x - y} \right)^2} \Rightarrow Mẫu thức chung 3{\left( {x - y} \right)^2} .

Câu 13 Trắc nghiệm

Các phân thức \dfrac{{3x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\dfrac{{2x - 1}}{{{x^2} + 4x + 4}},\dfrac{1}{{2 - x}} có mẫu chung là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có  các phân thức \dfrac{{3x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\dfrac{{2x - 1}}{{{x^2} + 4x + 4}} = \dfrac{{2x - 1}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}},\dfrac{{ - 1}}{{x - 2}} có mẫu lần lượt là {\left( {x - 2} \right)^2};{\left( {x + 2} \right)^2};\,x - 2 .

Nên mẫu thức chung là {\left( {x - 2} \right)^2}.{\left( {x + 2} \right)^2} .

Câu 14 Trắc nghiệm

Chọn câu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Hai phân thức \dfrac{{x + 2}}{{5\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)}},\dfrac{1}{{x\left( {x + 3} \right)}}  có mẫu là 5\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right);\,x\left( {x + 3} \right) nên mẫu thức chung là 5x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right), do đó A đúng.

+ Các phân thức  \dfrac{1}{{2{x^2}y}},\dfrac{1}{{3x{y^3}}},\dfrac{1}{{6y}} có mẫu là 2{x^2}y;\,3x{y^3};\,6y  nên mẫu thức chung là 6{x^2}{y^3}, do đó B đúng.

+ Các phân thức \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}},\dfrac{1}{{x + 1}},\dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 1}} có mẫu là x - 1;\,x + 1;\,{x^2} - 1 . Ta có {x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) nên mẫu thức chung là \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^2} - 1 , do đó C đúng.

+ Các phân thức \dfrac{x}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}},\dfrac{5}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}},\dfrac{{x + 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}} có mẫu là {\left( {x - 2} \right)^2};{\left( {x + 2} \right)^2};\,{\left( {x - 2} \right)^3}  nên mẫu thức chung là {\left( {x - 2} \right)^3}{\left( {x + 2} \right)^2}, do đó D sai.

Câu 15 Trắc nghiệm

Đa thức 12\left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2} là mẫu chung của các đa thức nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Ta có BCNN của 3412 nên các phân thức \dfrac{1}{{3\left( {x - 1} \right)}};\dfrac{x}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}};\dfrac{5}{{4\left( {x - 2} \right)}} mẫu chung là 12\left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2} . do đó A đúng.

+ Các phân thức \dfrac{x}{{x - 1}};\dfrac{5}{{6{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}có mẫu thức chung là 6\left( {x - 1} \right){\left( {x - 2} \right)^3} , do đó B sai.

+ Ta có {x^2} - 4 = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) nên mẫu chung của các phân thức \dfrac{1}{{{x^2} - 4}};\dfrac{7}{{12\left( {x - 1} \right)}} là  12\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 12\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 1} \right) , do đó C sai.

+ Vì BCNN của 3515 nên mẫu thức chung của các phân thức \dfrac{1}{{x - 2}};\dfrac{5}{{3{{\left( {x - 2} \right)}^3}}};\dfrac{x}{{5\left( {x - 1} \right)}}15{\left( {x - 2} \right)^3}\left( {x - 1} \right) do đó D sai.

Câu 16 Trắc nghiệm

Quy đồng mẫu thức các phân thức \dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} ta được :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có {x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)và BCNN\left( {2;3} \right) = 6  nên các phân thức \dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}},\dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}},\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}có mẫu chung là 6\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 6\left( {{x^2} - 1} \right) .

* Nên nhân tử phụ của\dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}}2\left( {x + 1} \right) \Rightarrow \dfrac{{x - 2}}{{3\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{3.2\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}

* Nhân tử phụ của \dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}}3\left( {x - 1} \right) \Rightarrow \dfrac{5}{{2\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{5.3\left( {x - 1} \right)}}{{2.3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{15\left( {x - 1} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}.

* Nhân tử phụ của \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}6 \Rightarrow \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{6\left( {x + 3} \right)}}{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho ba phân thức \dfrac{1}{{xy}},\dfrac{1}{{yz}},\dfrac{3}{{xz}}.Chọn khẳng định đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Mẫu chung các phân thức \dfrac{1}{{xy}},\dfrac{1}{{yz}},\dfrac{3}{{xz}}xyz .

Nên ta có \dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{z}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{x}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{{3y}}{{xyz}}

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho \dfrac{2}{{x + 2}} = \dfrac{{...}}{{2{x^2} + 4x}};\dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{{...}}{{2{x^2} + 4x}}. Điền vào chỗ trống để được các phân thức có cùng mẫu. Hãy chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có mẫu thức chung của hai phân thức là 2x\left( {x + 2} \right) = 2{x^2} + 4x   

Do đó nhân cả tử và mẫu của phân thức \dfrac{2}{{x + 2}} với 2x ta được \dfrac{2}{{x + 2}} = \dfrac{{2x.2}}{{2x\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{4x}}{{2{x^2} + 4x}}

Nhân cả tử và mẫu của phân thức \dfrac{1}{{2x}} với \left( {x + 2} \right) ta được \dfrac{1}{{2x}} = \dfrac{{1.\left( {x + 2} \right)}}{{2x\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{x + 2}}{{2{x^2} + 4x}} .

Vậy các đa thức cần điền lần lượt là 4x;x + 2 .

Câu 19 Trắc nghiệm

Để có các phân thức có cùng mẫu, ta cần điền vào các chỗ trống

\dfrac{{x - 1}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{x - 1}}{{...}};\dfrac{{3x}}{{x + 1}} = \dfrac{{...}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} các đa thức lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mẫu thức chung của hai phân thức là {x^2}\left( {x + 1} \right) .

Nên nhân tử phụ của phân thức \dfrac{{x - 1}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}1  hay \dfrac{{x - 1}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{x - 1}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}

Nhân tử phụ của phân thức \dfrac{{3x}}{{x + 1}}{x^2} nên ta có \dfrac{{3x}}{{x + 1}} = \dfrac{{3x.{x^2}}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{{3{x^3}}}{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}} .

Các đa thức cần điền là {x^2}\left( {x + 1} \right);3{x^3}.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho các phân thức \dfrac{{11x}}{{3x - 3}};\,\dfrac{5}{{4 - 4x}};\dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}} .

Bạn Nam nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 6\left( {x - 1} \right){\left( {x + 1} \right)^2} .

Bạn Minh nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là 4\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) 

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \dfrac{{11x}}{{3x - 3}} = \dfrac{{11x}}{{3\left( {x - 1} \right)}};\,\dfrac{5}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - 5}}{{4\left( {x - 1} \right)}};\dfrac{{2x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}

Ta có BCNN\left( {3;4} \right) = 12 nên mẫu chung của các phân thức trên là  12\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 12\left( {{x^2} - 1} \right) .

Do đó cả hai bạn đều sai.