Cho các phân thức \(\dfrac{1}{{\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)}};\dfrac{1}{{\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right)}};\dfrac{1}{{\left( {b - a} \right)\left( {a - c} \right)}}\).
Bạn Mai nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \(\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {a - c} \right)\).
Bạn Nhung nói rằng mẫu thức chung của các phân thức trên là \(\left( {b - a} \right)\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right)\).
Chọn câu đúng.
Trả lời bởi giáo viên
Các phân thức \(\dfrac{1}{{\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)}};\dfrac{1}{{\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right)}};\dfrac{1}{{\left( {b - a} \right)\left( {a - c} \right)}}\) có mẫu thức lần lượt là \(\left( {a - b} \right).\left( {b - c} \right);\,\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right) = \left( {b - c} \right)\left( {a - c} \right);\) \(\left( {b - a} \right)\left( {a - c} \right) = - \left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\).
Nên mẫu thức chung của các phân thức trên là \(\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {a - c} \right)\), do đó bạn Mai nói đúng.
Nhưng ta cũng có thể đổi dấu mẫu chung trên thành \( - \left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {c - a} \right) = \left( {b - a} \right)\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right)\) nên bạn Nhung cũng đúng.
Do đó cả hai bạn đều đúng.
Hướng dẫn giải:
* Tìm mẫu chung
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử.
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
Chú ý: \(A = - \left( { - A} \right)\).