Phương trình mặt cầu

Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội

Đổi lựa chọn

Câu 1 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz cho mặt cầu (S):x2+y2+z22x+4y+2z3=0. Tính bán kính R của mặt cầu (S).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình có dạng (S):x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 với a=1,b=2,c=1,d=3.

Ta có công thức

R=a2+b2+c2d=(1)2+22+12(3)=3 

Câu 2 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (x1)2+(y+2)2+(z4)2=20.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình có dạng (xa)2+(yb)2+(zc)2=R2 với a=1,b=2,c=4R=25

có tâm I(1;2;4).

Câu 3 Trắc nghiệm

Tìm tâm và bán kính của mặt cầu sau: x2+y2+z28x+2y+1=0 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình có dạng (S):x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 với a=4,b=1,c=0,d=1   

có tâm I(a,b,c)=(4,1,0)

R=a2+b2+c2d=(4)2+12+021=4

Câu 4 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các phương trình sau, phương trình nào không phải là phương trình của mặt cầu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình đáp án B có dạng (xa)2+(yb)2+(zc)2=R2 với a=1,b=2,c=1R=3 là phương trình mặt cầu.

Phương trình đáp án A có dạng x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 với a=1,b=1,c=1,d=8  có R=a2+b2+c2d=11 là một phương trình mặt cầu.

Xét phương án C có

2x2+2y2+2z24x+2y+2z+16=0x2+y2+z22x+y+z+8=0.

Phương trình có dạng x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 với a=1,b=12,c=12,d=8a2+b2+c2d=1+14+148<0.

Không phải là phương trình mặt cầu.

Câu 5 Trắc nghiệm

Mặt cầu tâm I(0;0;1) bán kính R=2 có phương trình:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mặt cầu tâm I(0;0;1) bán kính R=2 có phương trình x2+y2+(z1)2=(2)2=2

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tập tất cả giá trị của tham số m để mặt cầu (S) có phương trình x2+y2+z22x+2my4z+m+5=0  đi qua điểm A(1;1;1).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

(S) có dạng x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 với a=1,b=m,c=2d=m+5.

(S) là phương trình mặt cầu khi ta có a2+b2+c2d>05+m2(m+5)>0m2m>0[m>1m<0

Điểm A(1,1,1) thuộc phương trình mặt cầu (S):x2+y2+z22x+2my4z+m+5=0 thì ta có

12+12+122.1+2m.14.1+m+5=02+3m=0m=23 (thỏa mãn)

Câu 7 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị của m để phương trình x2+y2+z22x2y4z+m=0  là phương trình của một mặt cầu.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

(S) có dạng x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0 với a=1,b=1,c=2  và d=m.

(S) là phương trình mặt cầu khi ta có a2+b2+c2d>06m>0m<6

Câu 8 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu (S) có tâm I(1,2,3) và đi qua điểm A(1,0,4) có phương trình là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Mặt cầu (S) có tâm I(1,2,3) và đi qua điểm A(1,0,4) có bán kính R=IA=(11)2+(02)2+(4+3)2=53

Do đó (x1)2+(y2)2+(z+3)2=53.

Câu 9 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;2;3). Gọi I là hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox. Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu tâm I, bán kính IM?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

I là hình chiếu vuông góc của M(1,2,3) trên trục Ox. Suy ra I(1,0,0).

Ta có IM=(0,2,3)R=IM=22+32=13.

Suy ra phương trình mặt cầu: (x1)2+y2+z2=13.

Câu 10 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:x1=y12=z+11  và điểm A(5,4,2). Phương trình mặt cầu đi qua điểm A và có tâm là giao điểm của d với mặt phẳng (Oxy)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử M là giao điểm của d với mặt phẳng (Oxy).

Viết phương trình đường thẳng d dưới dạng tham số {x=ty=1+2tz=1t

Ta có M thuộc d nên M(t,2t+1,t1) .

Vì M thuộc (Oxy):z=0 nên có t1=0  hay t=1, suy ra M(1,1,0).

Phương trình mặt cầu cần tìm có tâm M(1,1,0), bán kính MA=(5+1)2+(4+1)2+(20)2=65

Câu 11 Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz cho hai điểm A(3,1,2),B(1,1,0). Phương trình mặt cầu nhận AB làm đường kính có tọa độ tâm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Mặt cầu nhận AB làm đường kính có tọa độ tâm I là trung điểm của AB. Suy ra ta có:

{xI=xA+xB2yI=yA+yB2zI=zA+zB2{xI=1yI=0zI=1 

Câu 12 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ vuông góc Oxyz, cho hai điểm E(2,1,1),F(0,3,1). Mặt cầu (S) đường kính EF có phương trình là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có EF=(20)2+(13)2+(1+1)2=23 .

Mặt cầu (S) đường kính EF nhận trung điểm I của EF là tâm, có I(1,2,0) và bán kính R=12EF=3.

Câu 13 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ  Oxyz, cho các điểm  A\left( {1,2, - 4} \right);{\rm{ }}B\left( {1, - 3,1} \right){\rm{ }} và {\rm{ }}C\left( {2,2,3} \right). Mặt cầu (S) đi qua  A,B,C và có tâm thuộc mặt phẳng (xOy) có bán kính là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tâm I thuộc mặt phẳng \left( {xOy} \right):z = 0  nên ta có z = 0 . Suy ra, giả sử I\left( {x,y,0} \right).

Mặt cầu \left( S \right)  qua A,B,C nên ta có IA = IB = IC = R

Ta có

\left\{ \begin{array}{l}I{A^2} = I{B^2}\\I{B^2} = I{C^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(4)^2} = {(x - 1)^2} + {(y + 3)^2} + {( - 1)^2}\\{(x - 1)^2} + {(y + 3)^2} + {( - 1)^2} = {(x - 2)^2} + {(y - 2)^2} + {(3)^2}\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4y + 4 + 16 = 6y + 9 + 1\\ - 2x + 1 + 6y + 9 + 1 =  - 4x + 4 - 4y + 4 + 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 10y =  - 10\\2x + 10y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x =  - 2\end{array} \right..

 Vậy I\left( { - 2,1,0} \right).

IA = \sqrt {26}  = R 

Câu 14 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu đi qua ba điểm M\left( {2;3;3} \right),{\rm{ }}N\left( {2; - 1; - 1} \right),{\rm{ }}P\left( { - 2; - 1;3} \right) và có tâm thuộc mặt phẳng (\alpha ):2x + 3y - z + 2 = 0.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Liệt kê các phương trình mặt cầu cho trong 4 đáp án

+ A cho mặt cầu tâm {I_A}(1, - 1,1)  và {R_A} = \sqrt {13}

+ B cho mặt cầu tâm {I_B}(2, - 1,3)  và {R_B} = 4

+ C cho mặt cầu tâm {I_C}( - 2,1, - 3)  và {R_C} = 2\sqrt 3

+ D cho mặt cầu tâm {I_D}(1, - 1,1)  và {R_D} = \sqrt 5

- Kiểm tra các tâm có thuộc mặt phẳng (\alpha )  hay không. Loại được đáp án C.

- Ta thấy{I_A} \equiv {I_D} = I(1, - 1,1), nên ta tính bán kính R = IM rồi so sánh với {R_A},{R_D} .

IM = \sqrt {{1^2} + {4^2} + {2^2}}  = \sqrt {21} . Ta thấy IM \ne {R_A} \ne {R_D}. Loại A và D

Câu 15 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A\left( {2,4, - 1} \right),{\rm{ }}B\left( {0, - 2,1} \right) và đường thẳng d có phương trình \left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 - t\\z = 1 + t\end{array} \right.. Gọi \left( S \right) là mặt cầu đi qua A,B và có tâm thuộc đường thẳng d. Đường kính mặt cầu \left( S \right)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử tâm I của mặt cầu \left( S \right)  thuộc d, ta có I\left( {1 + 2t,2 - t,1 + t} \right). Vì mặt cầu \left( S \right)  qua AB nên ta có IA = IB = R .

Từ giả thiết IA = IB ta có I{A^2} = I{B^2}

\Leftrightarrow {(2t - 1)^2} + {(t + 2)^2} + {(2 + t)^2} = {(1 + 2t)^2} + {(4 - t)^2} + {t^2}

\Leftrightarrow  - 4t + 4t + 4 + 4t + 4 = 4t - 8t + 16

\Leftrightarrow 8t = 8

\Leftrightarrow t = 1

Suy ra I\left( {3,1,2} \right) . Do đó R = IA = \sqrt {9 + 9 + 1}  = \sqrt {19}

Do đó, đường kính mặt cầu là 2R = 2\sqrt {19}

Câu 16 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A\left( {2,1, - 1} \right)B\left( {1,0,1} \right). Mặt cầu đi qua hai điểm A,B  và có tâm thuộc trục Oy có đường kính là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử tâm I của mặt cầu (S) thuộc Oy, ta có I\left( {0,t,0} \right). Vì mặt cầu (S) qua AB nên ta có IA = IB = R .

Từ giả thiết IA = IB ta có I{A^2} = I{B^2}

\Leftrightarrow {2^2} + {(t - 1)^2} + {( - 1)^2} = {1^2} + {t^2} + {1^2}

\Leftrightarrow  - 2t + 4 = 0

\Leftrightarrow t = 2

Suy ra I\left( {0,2,0} \right) . Do đó R = IA = \sqrt 6

Do đó, đường kính mặt cầu là 2R = 2\sqrt 6

Câu 17 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có tọa độ các đỉnh là A\left( {1,1,1} \right),{\rm{ }}B\left( {1,2,1} \right),{\rm{ }}C\left( {1,1,2} \right)D\left( {2,2,1} \right). Khi đó mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có phương trình là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Thử từng tọa độ các điểm A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D vào các phương trình cho trong các đáp án A,B,C,D

+ Thay A\left( {1,1,1} \right) vào phương trình cho ở đáp án A có

{1^2} + {1^2} + {1^2} - 3 - 3 - 3 - 6 \ne 0

Loại A

Thay A\left( {1,1,1} \right) vào phương trình cho ở đáp án B có

{1^2} + {1^2} + {1^2} - 3 - 3 - 3 + 6 = 0

Thay B\left( {1,2,1} \right)   vào phương trình cho ở đáp án B có

{1^2} + {2^2} + {1^2} - 3 - 6 - 3 + 6 = 0

Thay C\left( {1,1,2} \right)  vào phương trình cho ở đáp án B có

{1^2} + {1^2} + {2^2} - 3 - 3 - 6 + 6 = 0

Thay D\left( {2,2,1} \right) vào phương trình cho ở đáp án B có

{2^2} + {2^2} + {1^2} - 6 - 6 - 3 + 6 = 0

Vậy A,B,C,D thỏa mãn phương trình cho ở đáp án B.

Câu 18 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,  mặt cầu \left( S \right)  có phương trình {x^2} + {y^2} + {z^2} - 4mx + 4y + 2mz + {m^2} + 4m = 0  có bán kính nhỏ nhất khi m bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

S) có tâm I\left( {2m, - 2, - m} \right) .

Bán kính R = \sqrt {4{m^2} + 4 + {m^2} - {m^2} - 4m}  = \sqrt {4{m^2} - 4m + 4}  = \sqrt {{{(2m - 1)}^2} + 3}  \ge \sqrt 3

Dấu = xảy ra khi 2m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2} 

Câu 19 Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2{\rm{x  +  4y  -  4z  -  m  =  0}} có bán kính R = 5. Tìm giá trị của m?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: I(1; - 2;2),R = \sqrt {{1^2} + {{( - 2)}^2} + {2^2} + m}  = \sqrt {9 + m}

Ta có: R = 5 \Leftrightarrow \sqrt {9 + m}  = 5 \Leftrightarrow m = 16

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho mặt cầu {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 16  và điểm A\left( {1;2; - 1} \right). Tìm tọa độ điểm M thuộc mặt cầu sao cho độ dài đoạn AM là lớn nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tâm I\left( {1;2; - 5} \right)

Ta có \overrightarrow {AI}  = (0;0; - 4) = \overrightarrow {IM}  = (a - 1;b - 2;b + 5) \Rightarrow M(1;2; - 9)