Giải đề thi hết học kì II môn Vật lí 12 - THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Năm học 2019-2020

Đề bài

Câu 1: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.

B. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.

C. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.

D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.

Câu 2: Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quỹ đạo K là r0. Bán kính quỹ đạo M là

A. 3r0 B. 4r0

C. 9r0 D. 16r0.

Câu 3: Bức xạ có tần số nhỏ nhất trong số các bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma là

A. hồng ngoại. B. gamma

C. Rơn-ghen. D. tử ngoại.

Câu 4: Hạt nhân \({}_{11}^{24}Na\)có

A. 11 prôtôn và 13 nơtron.

B. 13 prôtôn và 11 nơtron.

C. 24 prôtôn và 11 nơtron.

D. 11 prôtôn và 24 nơtron.

Câu 5: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng

A. từ trường quay. B. cộng hưởng

C. cảm ứng điện từ. D. tự cảm.

Câu 6: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 Ω, cuộn cảm thuần có L = \(\frac{1}{{10\pi }}\) H, tụ điện có C = \(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}\) (F) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là uL = 20\(\sqrt 2 \)cos(100πt + \(\frac{\pi }{2}\)) V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là

A. u = 40cos(100πt + \(\frac{\pi }{4}\)) V

B. u= 40cos(100πt - \(\frac{\pi }{4}\)) V

C. u= 40\(\sqrt 2 \)cos(100πt + \(\frac{\pi }{4}\)) V

D. u = 40\(\sqrt 2 \)cos(100πt - \(\frac{\pi }{4}\)) V

Câu 7: Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số\(f = 30Hz\). Tốc độ truyền sóng là một giá trị nào đó trong khoảng \(1,6\frac{m}{s} < v < 2,9\frac{m}{s}\). Biết tại điểm M cách O một khoảng 10cm sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của tốc độ truyền sóng là:

A. 2m/s B. 3m/s

C. 2,4m/s D. 1,6m/s

Câu 8: Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là:(với kÎZ):

A. \({d_2} - {d_1} = k\lambda \).

B. \({d_2} - {d_1} = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\)

C. \({d_2} - {d_1} = k\frac{\lambda }{2}\)

D. \({d_2} - {d_1} = (2k + 1)\frac{\lambda }{2}\).

Câu 9: Công thoát êlectron của một kim loại là A = 4,2eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là

A. 295,8nm. B. 0,518μm.

C. 0,757μm. D. 2,958μm.

Câu 10: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng

A. một bước sóng.

B. hai lần bước sóng.

C. một phần tư bước sóng.

D. một nửa bước sóng.

Câu 11: Một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có

A. 3 nút và 2 bụng B. 5 nút và 4 bụng

C. 9 nút và 8 bụng D. 7 nút và 6 bụng

Câu 12: Mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm \(L = 2\;\mu H\) và C = 1800pF. Nó có thể thu được sóng vô tuyến điện với bước sóng bằng bao nhiêu?

A. 100 m. B. 50 m.

C. 113 m. D. 113 mm.

Câu 13: Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch

A. trễ pha \(\frac{\pi }{2}\).

B. sớm pha \(\frac{\pi }{4}\).

C. sớm pha \(\frac{\pi }{2}\).

D. trễ pha \(\frac{\pi }{4}\).

Câu 14: Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi

A. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{C}{L}} .\)

B. \(T = 2\pi \sqrt {LC} .\)

C. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{L}{C}} .\)

D. \(T = \frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}.\)

Câu 15: Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch?

A. \(I = \frac{E}{R}\)

B. I = E + \(\frac{r}{R}\)

C. \(I = \frac{E}{r}\)

D. \(I = \frac{E}{{R + r}}\)

Câu 16: Cho hạt nhân nguyên tử đơteri có khối lượng 2,0136u. Cho biết mP = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1u = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri bằng:

A. 2,432MeV. B. 2,234eV.

C. 2,234MeV. D. 22,34MeV.

Câu 17: Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số f = 40 Hz, cách nhau 10 cm. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 30 cm và BM = 24 cm, dao động với biên độ cực đại . Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trong nước là.

A. 100 cm/s B. 60 cm/s

C. 80 cm/s D. 30 cm/s

Câu 18: Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí nào dưới

đây của âm ?

A. Cường độ. B. Đồ thị dao động.

C. Mức cường độ. D. Tần số.

Câu 19: Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân ?

A. Năng lượng liên kết riêng.

B. Năng lượng liên kết.

C. Số hạt prôlôn.

D. Số hạt nuclôn.

Câu 20: Tia Rơn-ghen (tia X) có:

A. cùng bản chất với tia tử ngoại.

B. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.

C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.

D. cùng bản chất với sóng âm.

Câu 21: Hai điện tích điểm q1= 2.10-9C; q2= 4.10-9C đặt cách nhau 3cm trong không khí, lực tương tác giữa chúng có độ lớn

A. 8.10-5N B. 9.10-5N

C. 8.10-9N D. 9.10-6N

Câu 22: Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong chân không thì nó có bước sóng bằng

A. λ = f/c B. λ = 2cf

C. λ = c. f D. λ = c/f

Câu 23: Dòng điện xoay chiều i = 2\(\sqrt 3 \)cos(\(100\pi t + \frac{\pi }{3}\)) A có cường độ dòng điện hiệu dụng bằng

A. 2A B. \(\sqrt 3 \)A

C. 2\(\sqrt 3 \)A D. \(\sqrt 6 \)A

Câu 24: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài l dao động với biên độ góc nhỏ. Công thức tính chu kỳ dao động của con lắc đó là

A. T =\(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)

B. T = \(\sqrt {2\pi \frac{l}{g}} \)

C. T = \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{l}{g}} \)

D. T =\(2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

Câu 25: Một vật dao động điều hoà có phương trình \(x = 5.\cos \left( {2\pi t} \right)cm\). Động năng của vật biến thiên với chu kì bao nhiêu

A. 0,25 s. B. 1 s.

C. 0,5 s. D. 2 s.

Câu 26: Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng khối lượng m, dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang. Bỏ qua ma sát. Con lắc dao động với tần số là

A. \(2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \). B. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \).

C. \(2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \). D. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \).

Câu 27: Một con lắc đơn dài 1m, một quả nặng dạng hình cầu khối lượng 400g mang điện tích q = -4.10-6C. Lấy g = 10m/s2. Đặt con lắc vào vùng không gian có điện trường đều (có phương trùng với phương trọng lực) thì chu kì dao động của con lắc là 2,04s. Xác định hướng và độ lớn của véc tơ cường độ điện trường ?

A. hướng lên, E = 5,2.105V/m.

B. hướng xuống, E = 5,2.105V/m.

C. hướng xuống, E = 0,52.105V/m.

D. hướng lên, E = 0,52.105V/m.

Câu 28: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8cm và 6cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị bằng

A. 10cm. B. 2cm.

C. 17cm. D. 14cm.

Câu 29: Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn nào sau đây?

A. định luật bảo toàn động lượng.

B. định luật bảo toàn số prôtôn.

C. định luật bảo toàn số nuclôn.

D. định luật bảo toàn điện tích.

Câu 30: Cho phản ứng hạt nhân: \({}_4^9Be\) + p \( \to \) X + \({}_3^6Li\). Hạt nhân X là

A. Prôtôn. B. Hêli.

C. Triti. D. Đơteri.

Câu 31: Sóng ngang truyền được trong các môi trường

A. lỏng và khí.

B. rắn và mặt chất lỏng.

C. rắn, lỏng, khí.

D. rắn và khí.

Câu 32: Chất phóng xạ \(_{53}^{131}\)I có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1 ngày đêm còn lại là:

A. 0,92g. B. 0,87g.

C. 0,78g. D. 0,69g.

Câu 33: Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40dB và 80dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M là:

A. 40 lần B. 1000 lần

C. 2 lần D. 10000 lần

Câu 34: Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 9mm ta có

A. vân tối thứ 4.

B. vân sáng bậc 5.

C. vân tối thứ 5.

D. vân sáng bậc 4.

Câu 35: Mạch dao động gồm tụ điện C và cuộn cảm \(L = 0,25\;\mu H\). Tần số dao động riêng của mạch là f = 10 MHz. Cho \({\pi ^2} = 10\). Điện dung của tụ là

A. 0,5 nF. B. 1 nF.

C. 4 nF. D. 2 nF.

Câu 36: Chọn câu sai khi so sánh pha của các đại lượng trong dao động điều hòa ?

A. li độ chậm pha hơn vận tốc góc π/2.

B. gia tốc nhanh pha hơn vận tốc góc π/2.

C. li độ và gia tốc ngược pha nhau.

D. gia tốc chậm pha hơn vận tốc góc π/2.

Câu 37: Một vật khối lượng m = 100g thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình dao động là \({x_1} = 5co{\mathop{\rm s}\nolimits} (10t + \pi )(cm)\); \({x_2} = 10co{\mathop{\rm s}\nolimits} (10t - \frac{\pi }{3})(cm)\). Giá trị cực đại của lực tổng hợp tác dụng lên vật là

A. 50\(\sqrt 3 \)N B. 5\(\sqrt 3 \)N

C. 0,5\(\sqrt 3 \)N D. 5N

Câu 38: Mạch dao động điện từ tự do gồm cuộn cảm L và tụ điện C. Khi tăng độ tự cảm của cuộn cảm lên 2 lần và giảm điện dung của tụ điện đi 2 lần thì tần số dao động của mạch

A. tăng 4 lần. B. giảm 2 lần.

C. không đổi. D. tăng 2 lần.

Câu 39: Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn có cường độ 10 A đặt trong chân không sinh ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn 50 cm là:

A. 3.10-7 T. B. 5.10-7 T.

C. 2.10-7 T. D. 4.10-6 T.

Câu 40: Điện áp hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp là\(u = 200\sqrt 2 c{\rm{os}}(100\pi t - \frac{\pi }{3})V\), cường độ dòng điện qua đoạn mạch là \(i = \sqrt 2 c{\rm{os}}(100\pi t)A\) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

A. 200W. B. 100W.

C. 143W. D. 141W.

Lời giải chi tiết

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

Câu 1:

Phương pháp

- Năng lượng photon \(\varepsilon = hf = \frac{{hc}}{\lambda }\)

- Sử dụng lý thuyết thuyết lượng tử ánh sáng.

Cách giải

- Năng lượng của photon \(\varepsilon = hf = \frac{{hc}}{\lambda }\)

=> không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng, tỉ lệ nghịch với bước sóng và tỉ lệ thuận với tần số ánh sáng kích thích => A và B sai.

- Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động => C sai

- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn => D đúng

Chọn D.

Câu 2:

Phương pháp

+ Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử hiđrô:\({r_n} = {n^2}{r_0}\) với \({r_0}\) là bán kính Bo (ở quỹ đạo K)

Cách giải

Ta có: \({r_n} = {n^2}{r_0}\)

Quỹ đạo M ứng với n=3 => r = 9r0

Chọn C.

Câu 3:

Phương pháp

Sử dụng thang sóng điện từ sắp xếp theo chiều bước sóng giảm dần, tần số tăng dần:

Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gama

Cách giải

Bước sóng tia hồng ngoại lớn nhất => tần số của bức xạ hồng ngoại nhỏ nhất.

Chọn A.

Câu 4:

Phương pháp

Hạt nhân \(_Z^AX\) có Z proton và (A-Z) notron

Cách giải

\(_{11}^{24}Na\) có A = 11 số proton và (A-Z) =(24 -11) số notron

Chọn A. 11 prôtôn và 13 nơtron

Câu 5 :

Phương pháp

Sử dụng lý thuyết dòng điện xoay chiều.

Cách giải

Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Chọn C.

Câu 6:

Phương pháp

Sử dụng các công thức \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_L} = L\omega ;{Z_C} = \frac{1}{{C\omega }}\\Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \\\frac{U}{Z} = \frac{U}{R} = \frac{U}{{{Z_L}}} = \frac{U}{{{Z_C}}}\end{array} \right.\)

Cách giải

Ta có:

\(R = 10\Omega ;{Z_L} = L\omega = \dfrac{1}{{10\pi }}100\pi = 10\Omega\)

\({Z_C} = \dfrac{1}{{C\omega }} = \dfrac{1}{{\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}100\pi }} = 20\Omega \)

Tổng trở:

\(Z = \sqrt {{{10}^2} + {{\left( {10 - 20} \right)}^2}} = 10\sqrt 2 \)

Ta có:

\(I = \frac{{{U_L}}}{{{Z_L}}} = \frac{{20}}{{10}} = 2{\rm{A}}\)

\(\Rightarrow {\rm{U = I}}{\rm{.Z = 2}}{\rm{.10}}\sqrt 2 = 20\sqrt 2 \)

\(\Rightarrow {U_0} = U\sqrt 2 = 40V\)

Lại có: \(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{{10}}{{10\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{4}\)

\({U_L}\) sớm pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2} \Rightarrow {\varphi _i} = 0\)

\(\varphi = {\varphi _u} - {\varphi _i} \Rightarrow {\varphi _u} = \varphi + {\varphi _i} = \frac{\pi }{4} + 0 \)

\(= \frac{\pi }{4}\)

Vậy \(u = 40\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)V\)

Chọn A

Câu 7 :

Phương pháp

Dao động ngược pha

\(\Delta d = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{2}\)

Cách giải

Bước sóng : \(\lambda = \frac{v}{f}\)

Dao động ngược pha :

\(d = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{2} = \left( {2k + 1} \right)\frac{v}{{2f}}\)

\( \Rightarrow v = \frac{{2f{\rm{d}}}}{{\left( {2k + 1} \right)}} = \frac{{2.30.0,1}}{{\left( {2k + 1} \right)}}\)

\( \Rightarrow 1,6 < \frac{{2.30.0,1}}{{\left( {2k + 1} \right)}} < 2,9 \\\Leftrightarrow 0,53 < k < 1,375\)

\( \Rightarrow k = 1\) .Vậy \(v = \frac{{2.30.0,1}}{{\left( {2.1 + 1} \right)}} = 2m/s\)

Chọn A.

Câu 8 :

Phương pháp

Cực đại giao thoa \(\Delta d = k\lambda \)

Cách giải

Những điểm trong môi trường sóng là cực đại giao thoa kihi chúng dao động cùng pha => \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)

Chọn A.

Câu 9:

Phương pháp

Sử dụng công thức giới hạn quang điện: \({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A}\)

Cách giải

Giới hạn quang điện: \({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{4,2.1,{{6.10}^{ - 19}}}} \\= 2,{958.10^{ - 7}}m = 295,8nm\)

Chọn A.

Câu 10 :

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là \(\frac{\lambda }{2}\)

Chọn D

Câu 11 :

Phương pháp

Sóng dừng, hai đầu cố định \(l = k\frac{\lambda }{2}\) có k bụng sóng và (k+1) nút sóng.

Cách giải

Hai đầu AB cố định, sóng dừng :

\(l = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}} = k\frac{{20}}{{2.40}} = 1 \Rightarrow k = 4\)

Số bụng = k = 4

Số nút = k+1 = 5

Vậy có 5 nút và 4 bụng

Chọn B

Câu 12 :

Phương pháp

Sử dụng công thức \(\left\{ \begin{array}{l}\lambda = c.T\\T = 2\pi \sqrt {LC} \end{array} \right.\)

Cách giải

Bước sóng \(\lambda = c.T = 2\pi c\sqrt {LC} \\ = 2\pi {.3.10^8}.\sqrt {{{2.10}^{ - 6}}{{.1800.10}^{ - 12}}} \\ = 36\pi \approx 113m\)

Chọn C

Câu 13 :

Ta có \({U_L}\) sớm pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2}\)

Chọn A

Câu 14 :

Phương pháp

Sử dụng công thức \(\left\{ \begin{array}{l}\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\\T = \frac{{2\pi }}{\omega }\end{array} \right.\)

Cách giải

\(T = 2\pi \sqrt {LC} \)

Chọn B

Câu 15 :

Phương pháp

Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch.

Cách giải

Định luật ôm cho toàn mạch : \(I = \frac{E}{{R + r}}\)

Chọn D

Câu 16 :

Phương pháp

Năng lượng liên kết riêng \({W_{lkr}} = \frac{{{W_{lk}}}}{A} = \frac{{\Delta m{c^2}}}{A}\)

Cách giải

Năng lượng liên kết riêng \(_1^2D\) :

\({W_{lkr}} = \dfrac{{{W_{lk}}}}{A} = \dfrac{{\Delta m{c^2}}}{A}\\ = \dfrac{{\left( {1.1,0073 + 1.1,0087 - 2,0136} \right).931MeV}}{A} \\= 2,234MeV\)

Chọn C.

Câu 17 :

Phương pháp

Dao động cực đại \(\Delta d = k\lambda \)

Tốc độ truyền sóng \(v = \lambda f\)

Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác, M dao động với biên độ cực nên M thuộc cực đại bậc 4.

Cách giải

Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác, M dao động với biên độ cực đại

=> k = 4

Dao động cực đại:

\(\Delta d = k\lambda = 4\lambda \Rightarrow 30 - 24 = 4\lambda\)

\( \Leftrightarrow \lambda = 1,5cm\)

Suy ra, tốc độ truyền sóng : \(v = \lambda .f = 1,5.40 = 60\left( {cm/s} \right)\)

Chọn B

Câu 18 :

Phương pháp

Sử dụng lý thuyết các đại lượng đặc trưng của sóng âm.

Cách giải

Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí là đồ thị dao động

Chọn B

Câu 19 :

Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân

Chọn A.

Câu 20 :

Tia Rơn-ghen có cùng bản chất với sóng điện từ là tia tử ngoại

Chọn A

Câu 21 :

Phương pháp

Sử dụng công thức tính lực tương tác giữa hai điện tích :\(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\)

Cách giải

Lực tương tác:

\(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{{{2.10}^{ - 9}}{{.4.10}^{ - 9}}}}{{0,{{03}^2}}}\\ = {8.10^{ - 5}}N\)

Chọn A

Câu 22 :

Phương pháp

Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong chân không thì nó có bước sóng \(\lambda = cT = \frac{c}{f}\)

Cách giải

Bước sóng \(\lambda = \frac{c}{f}\)

Chọn D

Câu 23 :

Phương pháp

Cường độ dòng điện hiệu dụng \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

Cách giải

Cường độ dòng điện hiệu dụng

\(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 6 A\)

Chọn D

Câu 24 :

Phương pháp

Sử dụng công thức\(\left\{ \begin{array}{l}\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} \\T = \frac{{2\pi }}{\omega }\end{array} \right.\)

Cách giải

Chu kì dao động của con lắc đơn \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

Chọn D

Câu 25 :

Phương pháp

Động năng biến thiên với chu kì \(T = \frac{{T'}}{2}\)

Cách giải

Động năng của vật biến thiên với chu kì \(T' = \frac{T}{2} = \frac{{2\pi }}{{2\omega }} = \frac{{2\pi }}{{2.2\pi }} = 0,5s\)

Chọn C

Câu 26 :

Phương pháp

Sử dụng các công thức\(\left\{ \begin{array}{l}\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \\f = \frac{\omega }{{2\pi }}\end{array} \right.\)

Cách giải

Tần số dao động của con lắc lò xo \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \)

Chọn D

Câu 27 :

Phương pháp

Sử dụng các công thức\(\left\{ \begin{array}{l}T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \\F = qE \Leftrightarrow ma = qE \Leftrightarrow a = \frac{{qE}}{m}\end{array} \right.\)

Cách giải

Gọi g’ là gia tốc trọng trường hiệu dụng.

Khi đặt con lắc vào điện trường đều, con lắc chịu tác dụng của lực điện trường : \(\overrightarrow F = q\overrightarrow E \)

Chu kì dao động của con lắc \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{{g'}}} \Rightarrow g' = \frac{{4{\pi ^2}.l}}{{{T^2}}} = \frac{{4{\pi ^2}.1}}{{2,{{04}^2}}} \\= 9,48m/{s^2}\)

Giả sử E cùng chiều với trọng lực, ta có : \(g' = g + a \Rightarrow a = g' - g = 9,48 - 10\\ = - 0,52m/{s^2}\)

Ta có : \(a = \frac{{qE}}{m} \Rightarrow E = \frac{{m.a}}{q} = \frac{{0,4.\left( { - 0,52} \right)}}{{ - {{4.10}^{ - 6}}}}\\ = 52000 = 0,{52.10^5}V/m\)

=>Điều giả sử là đúng => E hướng xuống

Chọn C

Câu 28 :

Phương pháp

Biên độ tổng hợp thỏa mãn điều kiện \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2} \Leftrightarrow 2 \le A \le 14\)

Cách giải

Ta có : \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2} \\\Leftrightarrow 2 \le A \le 14\)

Biên độ dao động tổng hợp không thể nhận giá trị 17cm

Chọn C

Câu 29 :

Phương pháp

Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân gồm :

- Định luật bảo toàn điện tích

- Định luật bảo toàn số nuclon

- Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần

- Định luật bảo toàn động lượng

Cách giải

Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn số proton.

Chọn B

Câu 30 :

Phương pháp

Áp dụng định luật bảo toàn số khối A và định luật bảo toàn điện tích.

Cách giải

\(_4^9Be + _1^1p \to _Z^AX + _3^6Li\)

Bảo toàn số khối :

\(9 + 1 = A + 6 \Rightarrow A = 4\)

Bảo toàn điện tích :

\(4 + 1 = Z + 3 \Rightarrow Z = 2\)

Vậy X là \(_2^4He\)

Chọn B

Câu 31 :

Sóng ngang truyền được trong các môi trường : rắn và bề mặt chất lỏng

Chọn B

Câu 32 :

Phương pháp

Khối lượng chất còn lại \(m = {m_0}{.2^{\frac{{ - t}}{T}}}\)

Cách giải

Ta có : \(m = {m_0}{.2^{\frac{{ - t}}{T}}} = {1.2^{ - \frac{1}{8}}} = 0,92g\)

Chọn A

Câu 33 :

Phương pháp

Sử dụng công thức tính mức cường độ âm : \(L = 10\log \frac{I}{{{I_0}}}\)

Cách giải

Ta có :

\(\begin{array}{l}{L_N} - {L_M} = 10\log \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}}\\ \Leftrightarrow 80 - 40 = 10\log \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}}\\ \Leftrightarrow \log \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}} = 4\\ \Leftrightarrow \frac{{{I_N}}}{{{I_M}}} = {10^4} \Leftrightarrow {I_N} = 10000{I_M}\end{array}\)

Chọn D

Câu 34 :

Phương pháp

Khoảng vân \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)

Sử dụng công thức xác định vị trí vân tối.

Cách giải

Ta có khoảng vân \(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,5.2}}{{0,5}} = 2\)

\(\)\(x = 9 = ki = k.2 \Rightarrow k = 4,5\)

=>Ta có vân tối thứ 5

Chọn C

Câu 35 :

Phương pháp

Sử dụng công thức \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Cách giải

Tần số giao động riêng của mạch là :

\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \Rightarrow C = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}L}} \\= \frac{1}{{4.10.{{\left( {{{10.10}^6}} \right)}^2}.0,{{25.10}^{ - 6}}}} = {10^{ - 9}} = 1nF\)

Chọn B

Câu 36 :

Gia tốc nhanh pha hơn li độ góc \(\pi \) và nhanh pha hơn vận tốc góc \(\frac{\pi }{2}\) => D sai

Chọn D

Câu 37 :

Phương pháp

Sử dụng máy tính casio tìm ra dao động tổng hợp.

\({F_{\max }} = m.{a_{\max }}\)

Cách giải

Sử dụng máy tính tìm ra dao động tổng hợp có phương trình là :

\(x = 5\sqrt 3 \cos \left( {10t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)

\({F_{\max }} = m.{a_{\max }} = m.{\omega ^2}.A \\= 0,{1.10^2}.5\sqrt 3 {.10^{ - 2}} = 0,5\sqrt 3 N\)

Chọn C

Câu 38 :

Phương pháp

Tần số dao động \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Cách giải

Ta có : \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Khi \(L' = 2L;C' = \frac{C}{2}\) ta có : \(f' = \frac{1}{{2\pi \sqrt {2L.\frac{C}{2}} }} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Vậy tần số dao động của mạch không đổi

Chọn C

Câu 39 :

Phương pháp

Cảm ứng từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng dài được xác định :\(B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r}\)

Cách giải

Ta có : \(B = {2.10^{ - 7}}.\frac{I}{r} = {2.10^{ - 7}}.\frac{{10}}{{{{50.10}^{ - 2}}}} \\= {4.10^{ - 6}}T\)

Chọn D

Câu 40 :

Phương pháp

Công suất tiêu thụ \(P = UI\cos \varphi \)

Cách giải

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch :

\(P = UI.\cos \varphi \\ = \frac{{200}}{{\sqrt 2 }}.\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }}.\cos \left( { - \frac{\pi }{3} - 0} \right) = 100W\)

Chọn B