Đề bài
Đề số 1:
(Mỗi câu 1 điểm)
Câu 1: Chọn phát biểu đúng khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng.
A.Tán sắc ánh sáng là hiện tượng chùm sáng trắng khi đi qua lăng kính bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau.
B.Quang phổ của ánh sáng có bảy màu là: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
C.Khi bị tán sắc qua lăng kính, tia đỏ bị lệch nhiều nhất, tia tím bị lệch ít nhất.
D.Khi bị tán sắc qua lăng kính, tia màu đỏ bị lệch nhiều hơn tia màu lục.
Câu 2: Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
A.cả bước sóng và chu kì đều không đổi.
B.bước sóng không đổi nhưng chu kì thay đổi.
C.bước sóng thay đổi nhưng chu kì không đổi.
D.cả bước sóng và chu kì thay đổi.
Câu 3: Khi nói về ánh sáng đơn sắc phát biểu nào sau đây là sai?
A.Có một bước sóng xác định.
B.Không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C.Bị khúc xạ khi đi qua lăng kính.
D.Có tốc độ không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
Câu 4: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, tại điểm M có vân sáng khi hiệu số pha của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn kết hợp đến M bằng
A.số lẻ lần \(\dfrac{\pi }{2}.\)
B.số chẵn lần \(\dfrac{\pi }{2}.\)
C.số lẻ lần \(\pi \)
D.số chẵn lần \(\pi .\)
Câu 5: Một tia sáng đơn sắc có tần số 4,5.1014Hz. Bước sóng của nó trong một chất lỏng là \(0,560\mu m.\) Tốc độ ánh sáng trong chất lỏng đó là:
\(\begin{array}{l}A{.3.10^8}\,m/s\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.1,{50.10^8}\,m/s\\C.2,{52.10^8}\,m/s\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.1,{26.10^7}\,m/s\end{array}\)
Câu 6: Công thức nào dưới đây dùng để xác định vị trí vân sáng trong hiện tượng giao thoa?
\(\begin{array}{l}A.x = \dfrac{D}{k}\lambda a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.x = \dfrac{D}{a}k\lambda \\C.x = \dfrac{D}{{2a}}k\lambda \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.x = 2\lambda a.\dfrac{D}{k}\end{array}\)
Câu 7: Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 trong thí nghiệm giao thoa Y-âng bằng 1,2mm. Khoảng cách từ màn ảnh đến hai khe là 3m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn bằng 1,5mm. Bước sóng của ánh sáng là:
\(\begin{array}{l}A.0,4\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.0,5\mu m\\C.0,6\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.0,65\mu m\end{array}\)
Câu 8: Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trong thí nghiệm giao thoa Y-âng bằng 1,2mm. Vân sáng bậc ba cách vân sáng trung tâm một khoảng là
A.2,4mm B.3,6mm
C.4mm D.4,8mm
Câu 9: Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe hẹp cách nhau 1mm và cách màn quan sát 1,2m. Bước sóng của ánh sáng là \(0,56\mu m.\) Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là:
A.0,672mm B.0,762mm
C.0,560mm D,2,142mm
Câu 10: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng dùng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D=4m, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 7 ở cùng một phía với vân trung tâm là 7mm. Bước sóng của ánh sáng có giá trị là
\(\begin{array}{l}A.0,7\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.0,6\mu m\\C.0,5\mu m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.0,2\mu m\end{array}\)
Lời giải chi tiết
Đáp án
1. A | 2. C | 3. D | 4. A | 5. C |
6. B | 7. C | 8. B | 9. A | 10. C |
Giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp
Sử dụng lý thuyết định nghĩa hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Cách giải
Tán sắc ánh sáng là hiện tượng chùm sáng trắng khi đi qua lăng kính bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau.
Chọn A
Câu 2:
Phương pháp
Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số luôn không đổi, bước sóng thay đổi, vận tốc thay đổi.
Cách giải
Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số luôn không đổi, bước sóng thay đổi, vận tốc thay đổi.
Tần số không đổi => chu kì không đổi.
Chọn C
Câu 3:
Phương pháp
Sử dụng lý thuyết về ánh sáng đơn sắc:
- Có bước sóng xác định.
- Bị khúc xạ khi đi qua lăng kính
- Không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
- Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số luôn không đổi, bước sóng thay đổi, vận tốc thay đổi.
Cách giải
Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số luôn không đổi, bước sóng thay đổi, vận tốc thay đổi. => D sai
Chọn D
Câu 4: A
Câu 5:
Phương pháp
Sử dụng công thức \(\lambda = \frac{v}{f}\)
Cách giải
\(v = \lambda f = 0,{560.10^{ - 6}}.4,{5.10^{14}} = 2,{52.10^8}m/s\)
Chọn C
Câu 6:
Vị trí vân sáng \(x = ki = k\frac{{\lambda D}}{a}\)
Chọn B
Câu 7:
Phương pháp
Sử dụng công thức khoảng vân: \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)
\(\lambda = \dfrac{{ia}}{D} = \dfrac{{1,{{5.10}^{ - 3}}.1,{{2.10}^{ - 3}}}}{3} = 0,6\mu m.\)
Chọn C
Câu 8: B
\({x_3} = ki = 3.1,2 = 3,6mm\)
Câu 9:
Phương pháp
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là i
Cách giải
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là
\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,{{56.10}^{ - 6}}.1,2}}{1} = 6,{72.10^{ - 7}}m = 0,672mm\)
Chọn A
Câu 10:
\(i = \dfrac{{{{7.10}^{ - 3}}}}{{6,5 - 3}} = 2mm,\)
\(\lambda = \dfrac{{ia}}{D} = \dfrac{{{{2.10}^{ - 3}}{{.1.10}^{ - 3}}}}{4} = 0,5\mu m\)
Chọn C