Đề bài
Câu 1: Cầu vồng sau cơn mưa được tạo ra do hiện tượng
A. quang điện trong
B. quang - phát quang
C. cảm ứng điện từ
D. tán sắc ánh sáng
Câu 2: Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 10.\cos (2\pi t - \dfrac{\pi }{2})(cm)\). Quỹ đạo chuyển động của vật có chiều dài
A. 10 cm
B. 40 cm
C. 20 cm
D. 20p cm
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về dao động cưỡng bức là không đúng?
A. Chu kì có thể không bằng chu kì dao động riêng của hệ.
B. Tần số luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
C. Chu kì luôn bằng chu kì của ngoại lực cưỡng bức
D. Tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức
Câu 4: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động
A. cùng tần số, cùng phương.
B. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
D. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 5: Sóng ngang không truyền được trong môi trường
A. khí.
B. rắn, lỏng và khí.
C. rắn và lỏng.
D. rắn và khí.
Câu 6: Quạt trần trong lớp học là một
A. động cơ điện ba pha
B. máy phát điện xoay chiều
C. động cơ điện một pha
D. điện trở thuần
Câu 7: Ở nước ta, mạng điện dân dụng sử dụng điện áp
A. xoay chiều với giá trị hiệu dụng là 220V
B. một chiều với giá trị là 220 V.
C. xoay chiều với giá trị hiệu dụng là \(220\sqrt 2 \)V
D. xoay chiều với giá trị cực đại là 220V
Câu 8: Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là
A. năng lượng liên kết.
B. năng lượng liên kết riêng.
C. điện tích hạt nhân.
D. khối lượng hạt nhân.
Câu 9: Phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn
A. khối lượng.
B. năng lượng.
C. động lượng.
D. số nuclon.
Câu 10: Hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng
A. ion hóa
B. quang điện ngoài
C. quang điện trong
D. phát quang của các chất rắn
Câu 11: Một tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm, cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ có thể chịu được là 3.105 V/m. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là
A. 800 V.
B. 500 V.
C. 400 V.
D. 600 V.
Câu 12: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
B. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
C. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
Câu 13: Một vật dao động điều hòa thì
A. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ.
B. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.
C. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.
D. động năng của vật có giá trị cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.
Câu 14: Sóng vô tuyến sử dụng trong thông tin bằng điện thoại di động là
A. sóng trung.
B. sóng dài.
C. sóng ngắn.
D. sóng cực ngắn.
Câu 15: Trường hợp nào sau đây không gây ra hiệu ứng quang điện đối với canxi (có giới hạn quang điện \({f_0} = \dfrac{2}{3}{.10^{15}}H{\rm{z}}\))?
A. 108 photon của bước sóng 400 nm (màu tím).
B. 105 photon của bước sóng 2 nm (tia X).
C. 106 photon của bước sóng 5 mm (tia hồng ngoại).
D. 102 photon của bước sóng 1 pm (tia gamma).
Câu 16: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S gồm N vòng dây. Cho khung dây quay đều quanh trục nằm trong mặt phẳng khung với vận tốc góc ω trong một từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung là
A. ωNBS
B. NBS
C. ωNB
D. ωBS.
Câu 17: Ảnh của một vật thật được tạo bởi thấu kính phân kì không thể
A. cùng chiều.
B. là ảnh ảo.
C. là ảnh thật.
D. nhỏ hơn vật.
Câu 18: Nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Tia Rơn-ghen là sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn tia tử ngoại.
B. Tia hồng ngoại có màu đỏ.
C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt mạnh.
D. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơn-ghen đều là sóng điện từ.
Câu 19: Trong nguồn phóng xạ \({}_{15}^{32}P\)với chu kỳ bán rã T = 14 ngày đêm đang có 108 nguyên tử. Hai tuần lễ trước đó, số nguyên tử \({}_{15}^{32}P\)trong nguồn đó là
A. 2.108 nguyên tử.
B. 2,5.107 nguyên tử.
C. 5.107 nguyên tử.
D. 4.108 nguyên tử
Câu 20: Đơn vị của từ thông là
A. Vôn.
B. Ampe.
C. Tesla
D. Vêbe.
Câu 21: Hai dòng điện cường độ I1 = 6 A, I2 = 9 A chạy trong hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn có chiều ngược nhau, được đặt trong chân không cách nhau một khoảng a = 10 cm. Qũy tích những điểm mà tại đó véc tơ cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 là
A. đường thẳng song song với hai dòng điện, cách I1 30 cm, cách I2 20 cm.
B. đường thẳng vuông góc với hai dòng điện, cách I1 30 cm, cách I2 30 cm.
C. đường thẳng song song với hai dòng điện, cách I1 20 cm, cách I2 30 cm.
D. đường thẳng vuông góc với hai dòng điện, cách I1 20 cm, cách I2 30 cm.
Câu 22: Dòng điện không đổi đi qua một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 s là 15C. Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là
A. 8.10-20 .
B. 2,4.10-19 .
C. 9,375.1019 .
D. 3,125.1018 .
Câu 23: Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động ổn định, suất điện động cảm ứng cực đại trên mỗi pha là E0 . Khi từ thông qua cuộn dây thứ nhất đạt cực đại thì suất điện động cảm ứng trên hai cuộn còn lại là e2 và e3 có giá trị là
A. \({e_2} = {e_3} = - \dfrac{{{E_0}}}{2}\).
B. \({e_2} = - {e_3} = \dfrac{{{E_0}\sqrt 3 }}{2}\).
C. \({e_2} = {e_3} = \dfrac{{{E_0}}}{2}\).
D. \({e_2} = - {e_3} = \dfrac{{{E_0}}}{2}\).
Câu 24: Trong mạch dao động LC lí tưởng với cường độ dòng điện cực đại là I0 và dòng điện biến thiên với tần số góc bằng w. Trong khoảng thời gian cường độ dòng điện giảm từ giá trị cực đại đến một nửa cực đại thì điện lượng chuyển qua cuộn dây có độ lớn bằng
A.\(\dfrac{{\sqrt 3 {I_0}}}{{2\omega }}\)
B. \(\dfrac{{{I_0}}}{{2\omega }}\)
C. \(\dfrac{{\sqrt 3 {I_0}\omega }}{2}\)
D. \(\dfrac{{{I_0}\omega }}{2}\).
Câu 25: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB một khoảng 100 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 40 cm.
B. 16 cm.
C. 25 cm.
D. 20 cm.
Câu 26: Hai điểm M và N nằm trên cùng 1 phương truyền âm từ nguồn âm O. Tại M và N có mức cường độ âm lần lượt là LM = 30 dB, LN = 10 dB. Coi nguồn phát âm đẳng hướng và môi trường không hấp thụ âm. Tỉ số OM/ON bằng
A. 1/3.
B. 10.
C. 1/10.
D. 1/100.
Câu 27: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 9 V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức?
A. 16 V/m.
B. 25 V/m.
C. 30 V/m.
D. 12 V/m.
Câu 28: Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ môi trường (1) sang môi trường (2) thì bước sóng giảm đi 0,1mm và vận tốc lan truyền giảm đi 0,5.108 m/ s. Trong chân không, ánh sáng này có bước sóng
A. 0,75 mm
B. 0,4mm
C. 0,6mm
D. 0,3mm
Câu 29:
Một con lắc đơn dao động điều hòa trong không khí với chu kì T0 = 2,0000s . Tích điện cho con lắc rồi cho con lắc dao động trong một điện trường đều nằm ngang. Dây treo cách điện và bỏ qua lực cản của không khí. Khi con lắc được kích thích dao động trong mặt phẳng chứa đường sức điện trường thì nó dao động giữa hai điểm A, B như hình vẽ với góc lệch so với phương thẳng đứng lần lượt là aA = 90, aB = 30 Coi dao động của con lắc đơn vẫn là dao động điều hòa. Chu kì dao động của nó trong điện trường có giá trị xấp xỉ bằng
A. 1,9986 s.
B. 1,9877 s.
C. 2,0014 s.
D. 2,0000 s.
Câu 30: Trên một lò xo căng ngang đang xảy ra sóng dừng với sóng dọc, A và B là hai điểm liên tiếp dao động mạnh nhất. Khoảng cách giữa các phần tử tại A và B lớn nhất là 14 cm, nhỏ nhất bằng 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên lò xo bằng 1,2 m/s. Khi khoảng cách giữa các phần tử tại A và B là 12 cm, tốc độ dao động của chúng bằng
A. \(20\pi \sqrt 6 cm/s\)
B. 0.
C. 10p cm/ s
D. 5p cm/ s .
Câu 31:
Một sợi dây đàn hồi rất dài được căng ngang và một con lắc lò xo treo trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng. Con lắc lò xo có độ cứng k =10 N/m, vật nhỏ có khối lượng m = 25g dao động theo phương thẳng đứng. Khi vật cân bằng và sợi dây chưa có sóng truyền, vật cách sợi dây một đoạn bằng 5cm. Đầu O của dây được gắn với nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra sóng ngang lan truyền trên dây với tần số góc w = 20 rad/s. Tại thời điểm t = 0, sợi dây có dạng như hình vẽ, còn vật nhỏ được giữ ở vị trí lò xo nén 2,5 cm. Tại thời điểm t =Dt, thả nhẹ để vật dao động tự do. Vật không chạm vào sợi dây trong quá trình dao động nếu Dt nhận giá trị
A. Dt = p /10( s ).
B. Dt = p /12 ( s).
C. Dt = p / 20( s ) .
D. Dt = p / 30( s ) .
Câu 32: Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Các mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định theo công thức \(E = - \dfrac{{13,6}}{{{n^2}}}(eV)\) (n = 1,2,3…). Trong đó năng lượng E là tổng động năng Eđ và thế năng tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân Et. Biết Eđ = -Et / 2. Khi đang ở trạng thái cơ bản, nguyên tử hấp thụ một photon và chuyển lên trạng thái kích thích nên động năng giảm đi 10,2 eV. Photon nó đã hấp thụ có năng lượng bằng
A. 3,4 eV.
B. 10,2eV .
C. 12,09 eV.
D. 1,51eV .
Câu 33: Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Điện năng được truyền đến nơi tiêu thụ trên một đường dây có điện trở không đổi. Coi hệ số công suất của mạch luôn bằng 1. Hiệu suất của quá trình truyền tải này là H. Muốn tăng hiệu suất quá trình truyền tải lên đến 97,5% nên trước khi truyền tải, nối hai cực của máy phát điện với cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng và cuộn thứ cấp được nối với dây tải. Nhưng trong quá trình nối, do bị nhầm giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp nên hiệu suất quá trình truyền tải chỉ là 60%. Giá trị của H và tỉ số số vòng dây ở cuộn sơ cấp và thứ cấp (k = N1/ N2 ) của máy biến áp là
A. H = 78,75%; k = 0,25.
B. H = 90%; k = 0,5.
C. H = 78,75%; k = 0,5.
D. H = 90%; k = 0,25.
Câu 34: Dự án lò phản ứng nhiệt hạch ITER tại Pháp dùng phản ứng nhiệt hạch \({}_1^2D + {}_1^3T \to {}_2^4He + {}_0^1n\) để phát điện với công suất điện tạo ra là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa từ nhiệt sang điện bằng 25%. Cho độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D và hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u và 0,030382 u. Khối lượng Heli do nhà máy thải ra trong 1 năm (365 ngày) là
A. 9,35 kg.
B. 74,8 kg.
C. 37,4 kg.
D. 149,6 kg.
Câu 35: Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây dài với tần số 5 Hz, vận tốc truyền sóng là 2 m/s, biên độ sóng bằng 1 cm và không đổi trong quá trình lan truyền. Hai phần tử A và B có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn L. Từ thời điểm t1 đến thời điểm t1 + 1/15( s ), phần tử tại A đi được quãng đường bằng 1 cm và phần tử tại B đi được quãng đường bằng \(\sqrt 3 \)cm. Khoảng cách L không thể có giá trị bằng
A. 50cm .
B. 10cm .
C. 30cm .
D. 20cm .
Câu 36:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có đồ thị điện áp tức thời phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Trong đó điện áp cực đại U0 và chu kì dòng điện không thay đổi. Khi đóng và mở khóa K thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Giá trị của I0 là
A.\(3\sqrt 3 A\)
B. 3A
C. \(1,5\sqrt 3 A\)
D. \(2\sqrt 3 A\)
Câu 37: Trong một vụ thử hạt nhân, quả bom hạt nhân sử dụng sự phân hạch của đồng vị \({}_{92}^{235}U\) với hệ số nhân nơtron là k ( k >1 ). Giả sử \({}_{92}^{235}U\)phân hạch trong mỗi phản ứng tạo ra 200 MeV. Coi lần đầu chỉ có một phân hạch và các lần phân hạch xảy ra đồng loạt. Sau 85 phân hạch thì quả bom giải phóng tổng cộng 343,87 triệu kWh. Giá trị của k là
A. 2,0.
B. 2,2.
C. 2,4.
D. 1,8.
Câu 38: Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe I-âng. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm, khoảng cách hai khe a =1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát
D = 2 m, khoảng cách từ khe F đến mặt phẳng chứa hai khe là d =1 m. Cho khe F dao động điều hòa trên trục Ox vuông góc với trục đối xứng của hệ quanh vị trí O cách đều hai khe F1, F2 với phương trình \(x = \cos (2\pi t - \dfrac{\pi }{2})(mm)\).Trên màn, xét điểm M cách vân trung tâm một khoảng 1 mm. Tính cả thời điểm t = 0, điểm M trùng với vân sáng lần thứ 2018 vào thời điểm
A. 252(s) .
B. 504 + 1/2 (s) .
C. 252+ 1/6 (s).
D. 252+ 1/12 (s) .
Câu 39:
Một con lắc lò xo nằm ngang, vật có khối lượng m =100 g chuyển động không ma sát dọc theo trục của lò xo có độ cứng k = 25 N/m. Khi vật đang đứng yên tại vị trí lò xo không biến dạng thì bắt đầu tác dụng lực \(\overrightarrow F \)có hướng và độ lớn không thay đổi, bằng 1 N lên vật như hình vẽ. Sau khoảng thời gian bằng Dt thì lực ngừng tác dụng. Biết rằng sau đó vật dao động với vận tốc cực đại bằng \(20\sqrt {30} cm/s\). Nếu tăng gấp đôi thời gian tác dụng lực thì vận tốc cực đại của vật sau khi ngừng tác dụng lực là
A. \(60\sqrt {10} cm/s\)
B. \(40\sqrt {15} cm/s\)
C. \(20\sqrt {30} cm/s\)
D. \(40\sqrt {30} cm/s\).
Câu 40:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu một đoạn mạch như hình vẽ. Khi K đóng, điều chỉnh giá trị biến trở đến giá trị R1 hoặc R2 thì công suất tỏa nhiệt trên mạch đều bằng P. Độ lệch pha giữa điện áp tức thời hai đầu mạch và dòng điện trong mạch khi R = R1 là j1, khi R = R2 là j2, trong đó \(\left| {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right| = \dfrac{\pi }{6}\). Khi K mở, điều chỉnh giá trị R từ 0 đến rất lớn thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở R cực đại bằng 2P/3, công suất trên cả mạch cực đại bằng \(\dfrac{{2P}}{{\sqrt 3 }}\). Hệ số công suất của cuộn dây là
A. \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\).
B. \(\dfrac{1}{2}\).
C. \(\dfrac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt {13} }}\).
D. \(\dfrac{1}{{\sqrt {13} }}\)
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
D | C | B | B | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | A | B | A | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | B | D | D | C |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | C | C | A | D |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
C | D | B | A | B |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | A | C | A | C |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
A | B | B | D | D |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
B | A | D | C | D |
Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí tại Tuyensinh247.com