Review 2: Reading đọc hiểu
The word useful in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Từ useful trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ________.
A. kind (adj): tử tế, tốt bụng
B. careful (adj): cẩn thận
C. false (adj): sai
D. helpful (adj): hữu ích
=> useful (adj): hữu ích = helpful
Thông tin: This kind of information is very useful for shop owners because very often they want to know at which times of days they have the highest numbers of customers.
Tạm dịch: Loại thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng vì họ thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách hàng cao nhất.
The girl has worked with Voice of Viet Nam in ____ to people in countryside.
Cô gái đã từng làm việc với Đài Tiếng nói Việt Nam trong ____ cho những người dân quê.
A. gửi những thông điệp vô tuyến
B. giúp đỡ trẻ em khuyết tật
C. lời nói truyền cảm
D. sử dụng tài năng để thể hiện giọng hát của mình
Thông tin: She has taken part in broadcasting radio messages to rural villagers.
Tạm dịch: Cô đã tham gia phát các thông điệp radio cho dân làng ở nông thôn.
According to paragraph 1. the special floor creates electricity when _______.
A. có người nhìn vào nó
B. có người lau nó
Theo đoạn 1, loại sàn đặc biệt tạo ra điện khi _________.
C. có người che nó lại
D. có người dẫm lên nó
Thông tin: Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it!
Tạm dịch: Dưới mỗi ô vuông, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi có người dẫm lên!
What is the passage mainly about?
Ý chính của bài là gì?
A. Một cách xây nhà mới.
B. Một trung tâm mua sắm bán điện.
C. Khó khăn khi tạo ra điện.
D. Một loại sàn đặc biệt tạo ra điện.
Thông tin: One UK company has created a special type of floor made of square tiles. Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it!
Tạm dịch: Một công ty ở Anh đã tạo ra một loại sàn đặc biệt làm bằng gạch vuông. Dưới mỗi ô vuông, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi có người dẫm lên!
Which of the following can be inferred from the passage?
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ bài đọc?
A. Học sinh nên biết sử dụng ngôn ngữ chuẩn trong mọi hoàn cảnh.
B. Học sinh nên biết sử dụng tin nhắn văn bản đúng mục đích.
C. Nhắn tin đã được chấp nhận như một ngôn ngữ chính thức.
D. Nhắn tin có thể giúp học sinh viết đúng hơn.
Thông tin: For example, students can be allowed to type their assignments in a cell phone message and send them to their teachers, but they must type correctly. In this way, students are using the technology that they are familiar with to communicate in a form of language suitable for schoolwork. It shows students that text-messaging is fine for social communication, but correct grammar and spelling are necessary for communication in school.
Tạm dịch: Ví dụ, học sinh có thể được phép nhập bài tập của mình trong tin nhắn điện thoại di động và gửi bài tập cho giáo viên của họ, nhưng học sinh phải nhập chính xác. Bằng cách này, học sinh đang sử dụng công nghệ mà các em đã quen thuộc để giao tiếp bằng hình thức ngôn ngữ phù hợp với bài tập ở trường. Nó cho học sinh thấy rằng nhắn tin là tốt cho giao tiếp xã hội, nhưng ngữ pháp và chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường.
=> Không cấm HS sử dụng tin nhắn văn bản, nhưng phải phù hợp với mục đích cụ thể mà các em sử dụng (VD: nói chuyện với bạn bè thì nhắn tin thế nào, nộp bài tập thì phải nhắn tin như thế nào,…)
Which of the following is NOT true according to the passage?
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo bài đọc?
A. Đúng ngữ pháp và chính tả không quan trọng đối với giao tiếp ở trường.
B. Mọi người có ý kiến khác nhau về tác dụng của việc nhắn tin đối với kỹ năng viết của học sinh.
C. Nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất của giới trẻ.
D. Tin nhắn văn bản giống như một ngôn ngữ thực với ngữ pháp và từ vựng riêng.
Thông tin: It shows students that text-messaging is fine for social communication, but correct grammar and spelling are necessary for communication in school.
Tạm dịch: Nó cho học sinh thấy rằng nhắn tin là tốt cho giao tiếp xã hội, nhưng ngữ pháp và chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường.
The word them in paragraph 4 refers to _______.
Từ them trong đoạn 4 đề cập đến _________.
A. students: học sinh
B. people: mọi người
C. effects: những ảnh hưởng
D. assignments: bài tập
Thông tin: For example, students can be allowed to type their assignments in a cell phone message and send them to their teachers, but they must type correctly.
Tạm dịch: Ví dụ, học sinh có thể được phép nhập bài tập của mình trong tin nhắn điện thoại di động và gửi bài tập cho giáo viên của họ, nhưng học sinh phải nhập chính xác.
According to paragraph 3, how can text messaging affect students' writing?
Theo đoạn 3, việc nhắn tin có thể ảnh hưởng như thế nào đến việc viết của học sinh?
A. Học sinh sẽ mất hứng thú với việc viết ở trường.
B. Khả năng viết các câu dài, đúng của học sinh ngày càng giảm dần.
C. Học sinh không còn sử dụng chữ viết tay để làm bài tập ở trường.
D. Học sinh ngày càng mất đi tính sáng tạo trong việc viết.
Thông tin: Some say that students are losing the ability to write long, correct sentences.
Tạm dịch: Một số ý kiến cho rằng học sinh đang mất khả năng viết những câu dài và chính xác.
The word invented in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Từ invented trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _________.
A. created: tạo ra
B. described: mô tả, miêu tả
C. guessed: đoán
D. explained: giải thích
=> invented: phát minh ra = created
Thông tin: As text messaging continued to become popular, people invented more and more words.
Tạm dịch: Khi việc nhắn tin tiếp tục trở nên phổ biến, con người ngày càng phát minh ra nhiều từ hơn.
The word switch in paragraph I is closest in meaning to _______.
Từ switch trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _________.
A. give (v): đưa, cho, tặng
B. change (v): thay đổi
C. look (v): khoá
D. send (v): gửi
=> switch (v): chuyển đổi = change
Thông tin: They fear that once students get used to it, they will find it hard to switch back to using correct grammar and spelling.
Tạm dịch: Họ sợ rằng một khi học sinh đã quen với nó, họ sẽ thấy khó để chuyển trở lại sử dụng đúng ngữ pháp và chính tả.
Which of the following is the best title for the passage?
Tiêu đề nào sau đây là hay nhất cho bài đọc?
A. Nhắn tin đang làm gì với việc viết của học sinh?
B. Trường học đã thay đổi công nghệ như thế nào?
C. Có thể làm gì để tăng chất lượng của việc nhắn tin?
D. Làm thế nào giáo viên có thể dạy nhắn tin?
Thông tin:
- Đoạn 1: đặt vấn đề (nhắn tin phổ biến, sự lo sợ của GV rằng HS sẽ khó dùng đúng ngữ pháp, chính tả)
- Đoạn 2, 3: phân tích việc nhắn tin của giới trẻ và những việc mà nhắn tin đang tác động đến kĩ năng viết của học sinh
- Đoạn 4: gợi ý cách giảm ảnh hưởng xấu của nhắn tin bằng việc kết hợp công nghệ trong học tập
Như vậy, A là tiêu đề đủ bao quát và hay nhất.
_________is important to national economies.
_________ rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc gia.
A. Bằng cấp B. Nền tảng C. Đi học D. Giáo dục đại học
Thông tin: Higher education in that country generally involves work towards a degree-level or foundation degree qualification. It is therefore very important to national economies, both as a significant industry in its own right, and as a source of trained and educated personnel for the rest of the economy.
Tạm dịch: Giáo dục đại học ở quốc gia đó thường liên quan đến công việc hướng tới một văn bằng cấp bằng cấp hoặc bằng cấp cơ sở. Do đó, nó rất quan trọng đối với các nền kinh tế quốc gia, vừa là một ngành công nghiệp quan trọng theo đúng nghĩa của nó, vừa là nguồn cung cấp nhân lực được đào tạo và giáo dục cho phần còn lại của nền kinh tế.
The word ‘degree’ in paragraph 1 refers to __________.
Từ ‘độ’ trong đoạn 1 đề cập đến __________.
A. một đơn vị đo góc
B. một đơn vị đo nhiệt độ
C. trình độ
D. một mức trong thang đo mức độ nghiêm trọng của một điều gì đó
Thông tin: Tertiary education generally results in the receipt of certificates, diplomas, or academic degrees.
Tạm dịch: Giáo dục đại học thường dẫn đến việc nhận được các chứng chỉ, bằng tốt nghiệp hoặc bằng cấp.
Ta có: academic degree : bằng cấp, bằng
Where can we find tertiary education?
Chúng ta có thể tìm thấy giáo dục đại học ở đâu?
A. Các trường cao đẳng và trung học
B. các trường đại học và học viện
C. Cao đẳng và đại học
D. các trường trung học và đại học
Thông tin: Tertiary education is normally taken to include undergraduate and postgraduate education, as well as vocational education and training. Colleges and universities are the main institutions that provide tertiary institutions.
Tạm dịch: Giáo dục đại học thường được thực hiện để bao gồm giáo dục đại học và sau đại học, cũng như giáo dục và đào tạo nghề. Các trường cao đẳng và đại học là những cơ sở chính cung cấp các cơ sở giáo dục đại học.
What is ‘tertiary education’?
Primary education (n) giáo dục tiểu học
Secondary school (n) giáo dục trung học cơ sở
Higher education (n) giáo dục sau trung học phổ thông
Chidren education (n) giáo dục trẻ em (mầm non)
=> tertiary education = higher education
On Saturday evenings they________.
Vào tối thứ Bảy họ .
A. ăn tối ở nhà
B. ra ngoài ăn
C. không đi làm
D. đến nhà bạn ăn tối
Thông tin từ bài đọc: On Saturday evenings we go to a restaurant for dinner at about eight o’clock .
Tạm dịch: Vào tối thứ bảy, chúng tôi đi đến một nhà hàng ăn tối vào khoảng tám giờ.
What is ‘tertiary education’?
Primary education (n) giáo dục tiểu học
Secondary school (n) giáo dục trung học cơ sở
Higher education (n) giáo dục sau trung học phổ thông
Chidren education (n) giáo dục trẻ em (mầm non)
=> tertiary education = higher education
Many students living near school have lunch at_______.
Nhiều học sinh sống gần trường ăn trưa tại _______.
A. căng tin
B. nhà
C. gian hàng thực phẩm
D. nhà hàng
Thông tin: In big cities, many students live close enough to walk to and from school and come home for lunch.
Tạm dịch: Ở những thành phố lớn, nhiều học sinh sống gần trường đi bộ về nhà để ăn trưa.
Tạm dịch bài đọc:
Học sinh Mỹ thường học ở một trường tiểu học trong khu phố của họ. Năm học thường diễn ra từ đầu tháng 9 đến giữa tháng 6. Ngày học kéo dài từ thứ Hai đến thứ Sáu. Lớp học bắt đầu lúc 9 giờ sáng và kết thúc lúc 3 giờ chiều. Học sinh có một kỳ nghỉ kéo dài hai tuần, một kỳ nghỉ mùa xuân kéo dài một tuần và kỳ nghỉ hè kéo dài hai tháng. Chương trình giáo dục tiểu học bao gồm nghệ thuật ngôn ngữ, lịch sử, địa lý, toán, khoa học, âm nhạc, nghệ thuật, giáo dục thể chất và sức khỏe. Ở các thành phố lớn, nhiều học sinh sống gần trường đi bộ đến trường và về nhà ăn trưa. Tuy nhiên, hầu hết các trường tiểu học đều có căng tin. Học sinh có thể đến đó vào giờ nghỉ. Họ có thể mua một số đồ ăn nhẹ và đồ uống ở đó.
What do they drink for dinner?
Họ uống gì cho bữa tối?
A. trà đá
B. cà phê đá
C. nước cam
D. soda
Thông tin từ bài đọc: We usually have dinner at half past seven in the evening. […] We have orange juice with the milk.
Tạm dịch: Chúng tôi thường ăn tối lúc 7 rưỡi tối. […] Chúng tôi uống nước cam và sữa.
In an elementary school, students study _______subjects.
Trong một trường tiểu học, học sinh học _______môn học.
A. năm
B. bảy
C. chín
D. tám
Thông tin: Elementary school program consists of language arts, history, geography, maths, science, music, art, physical education and health.
Tạm dịch: Chương trình giáo dục tiểu học gồm có nghệ thuật ngôn ngữ, lịch sử, địa lý, toán, khoa học, âm nhạc, mỹ thuật, giáo dục thể chất và sức khỏe.