Từ vựng - The Green Movement (Phần 1)

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part.

The government recently launched a national road safety campaign.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

launched (v) đề xuất, thực hiện

suspected (v) nghi ngờ

rejected (v) từ chối

started (v) bắt đầu, vận hành

postponed (v) trì hoãn

=> launched = started

=> The government recently started a national road safety campaign.

Tạm dịch: Chính phủ gần đây đã bắt đầu một chiến dịch an toàn đường bộ quốc gia.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part.

People should not use toxic fertilizers in growing plants.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

toxic (adj) độc hại, nguy hiểm

popular (adj) phổ biển

hazardous (adj) nguy hiểm, mạo hiểm

beneficial (adj) có lợi, có ích

magical (adj) thần kỳ

=> toxic = hazardous

=> People should not use hazardous fertilizers in growing plants.

Tạm dịch: Người dân không nên sử dụng phân bón độc hại trong việc trồng cây.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part.

Sorry about the clutter in the kitchen.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

clutter (n) sự lộn xộn

mess (n) sự bừa bộn, lộn xộn

thing (n) đồ vật

gear (n) đồ dùng

stuff (n) đồ dùng (lặt vặt)

=> mess = clutter

=> Sorry about the mess in the kitchen.

Tạm dịch: Xin lỗi về sự lộn xộn trong nhà bếp.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the word or phrase that is OPPOSITE meaning to the underlined part.

We are depleting our natural resources nowadays.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

deplete (v) khai thác,làm cạn kiệt

exhaust (v) bóc lột, làm suy giảm

damage (v) làm bị thương

destroy (v) phá hủy

preserve (v) gìn giữ, bảo vệ

=> deplete >< preserve

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the word or phrase that is OPPOSITE meaning to the underlined part.

We think football can help to promote the idea of a multicultural society.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

promote (v) khuyến khích

discourage (v) làm nản lòng, không khích lệ

cheer up (v) cổ vũ

prevent (v) ngăn chặn

misunderstand (v) hiểu sai

=> promote >< discourage

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Nuclear, wind, solar powers are _______ energies.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vị trí cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng ngay sau đó.

renew (v) làm mới

non- renewable (adj) không tái tạo

renewable (adj) có thể tái tạo

new (adj) mới mẻ

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án ‘renewable” là phù hợp nhất

=> Nuclear, wind, solar powers are renewable energies.

Tạm dịch: Năng lượng hạt nhân, gió, mặt trời là năng lượng tái tạo.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The government has pledged to reduce the number of ________ used in food production.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vị trí cần điền cần một danh từ số nhiều vì ở trước có cụm từ “the number” + N số nhiều

chemistry (n) môn hóa học

chemically (adv) một cách hóa học

chemical (n) chất hóa học – chemicals: số nhiều

=> The government has pledged to reduce the number of chemicals used in food production.

Tạm dịch: Chính phủ đã cam kết giảm số lượng hóa chất được sử dụng trong sản xuất thực phẩm.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer

There is a recycling bin in the car park where you can dispose _____ your drinks cans.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cụm từ cố định dispose of N: vứt bỏ thứ gì

=> There is a recycling bin in the car park where you can dispose of your drinks cans.

Tạm dịch: Có một thùng rác tái chế trong bãi đậu xe, nơi bạn có thể vứt bỏ lon đồ uống của mình.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Land erosion is normally caused by widespread _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vị trí cần điền là một danh từ vì trước đó có một tính từ bổ nghĩa.

forest (n) rừng

forestation (n) trồng rừng

deforestation (n) sự phá rừng

deforest (v) phá rừng

dựa vào nguwcx cảnh câu, đáp án “deforestation” là phù hợp nhất

=> Land erosion is normally caused by widespread deforestation.

Tạm dịch: Sự xói mòn đất được gây ra chủ yếu bởi sự phá rừng rộng rãi.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer

If we _______ the environment together, we can minimize serious pollutions.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc; If + S+ V hiện tại đơn, S + will/ can/ may + V nguyên thể

=> If we preserve the environment together, we can minimize serious pollutions.

Tạm dịch: Nếu chúng ta cùng nhau giữ gìn môi trường, chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm nghiêm trọng.