Ngữ pháp - Mạo từ
Choose the best answer.
We are looking for people with ________experience.
- Không dùng “the” với danh từ chung chung, lần đầu tiên được nhắc đến
- Không dùng “a/an” với danh từ trìu tượng, không đếm được
=> We are looking for people with (x) experience.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm những người có kinh nghiệm.
Choose the best answer
Would you pass me ________ salt, please?
- Không dùng “the” với danh từ chung chung, lần đầu tiên được nhắc đến
- Không dùng “a/an” với danh từ trìu tượng, không đếm được
=> Would you pass me (x) salt, please?
Tạm dịch: Bạn vui lòng cho tôi ít muối?
Choose the best answer
Can you show me ________way to ________station?
Đây là câu hỏi đường nên cả người đọc và người nghe đều biết về danh từ “station”
=>”station” là danh từ xác định => “way” được xác định bởi danh từ “station”
=> Can you show me the way to the station?
Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến nhà ga?
Choose the best answer
My mother thinks that it is ________ expensive shop.
- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.
- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm (expensive)
=> My mother thinks that it is an expensive shop.
Tạm dịch: Mẹ tôi nghĩ rằng đó là cửa hàng đắt.
Choose the best answer
Mr. Smith is ________ old customer and ________ honest man.
- Dùng “a/an” trước danh từ số ít đếm được được nhắc đến lần đầu với mục đích đánh giá, giới thiệu
- Dùng “an” trước cụm danh từ (danh từ có tính từ đứng trước) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:
honest man /ˈɒnɪst mæn/
old customer /əʊld ˈkʌstəmə/
=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.
Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng lớn tuổi và một người đàn ông trung thực.
Choose the best answer
Do you go to ________ prison to visit him?
go to prison: đi tù => không dùng mạo từ
go to the prison: đi đến nhà tù
=> dùng “the” vì trong câu chủ ngữ (you) đi đến tù để thăm bạn
=> Do you go to the prison to visit him?
Tạm dịch: Bạn có đến nhà tù để thăm anh ta không?
Choose the best answer.
We are looking for _______ place to spend ________ night.
Dùng a/an đứng trước danh từ được đề cập lần đầu mà người nghe khộng biết, danh từ chung chung chưa được xác định
=> We are looking for a place to spend a night.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm một nơi để dành một đêm.
Choose the best answer
Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
Đây là câu mệnh lệnh, yêu cầu => Cả người nói và người nghe đều biết tình huống và ngữ cảnh cuộc hội thoại.
=> Dùng “the” đứng trước danh từ được xác định
=> Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Choose the best answer
You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.
- cụm từ get a shock: bị sốc
- dùng the trước danh từ "live wire" xác định bởi danh từ “that screwdriver”
=> You’ll get a shock if you touch the line wire with that screwdriver.
Tạm dịch: Bạn sẽ bị sốc nếu chạm vào đường dâyvới tuốc nơ vít đó.
Choose the best answer
She has read ________interesting book.
- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.
- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:
interesting book: /ˈɪntrɪstɪŋ/ /bʊk/
=> She has read an interesting book.
Tạm dịch: Cô ấy đã đọc một cuốn sách thú vị.
Choose the best answer
________ youngest boy has just started going to ________ school.
- the youngest boy: dùng “the” trong cấu trúc so sánh nhất
Cấu trúc: the + most + adj (dài), the + adj-est
- go to school: không dùng mạo từ
=> The youngest boy has just started going to (x) school.
Tạm dịch: Cậu bé út vừa bắt đầu đi học.
Choose the best answer
I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.
Cụm từ: go to bed/ work (đi ngủ/đi làm) => không dùng mạo từ diễn tả mục đích chính của hành động là đi ngủ/ đi làm
go to the bed/ go to the work (đi đến giường, đi đến chỗ làm) => dùng "the" diễn tả sự di chuyển
=> Dựa vào ngữ cảnh "I am on night duty" => không dùng mạo từ
=> I am on night duty. When you go to (x) bed, I go to (x) work.
Tạm dịch: Tôi làm ca đêm nay. Khi bạn đi ngủ thì tôi đi làm.
Fill in the blank with suitable article
It’s a beautiful day. Let’s sit in
garden.
It’s a beautiful day. Let’s sit in
garden.
It’s a beautiful day. Let’s sit in the garden.
Đây là câu gợi ý nên người nghe và người đọc đều biết về ngữ cảnh cuộc thoại
=> the + danh từ đã được xác định do cả người nghe và người nói đều biết đến “the garden”.
Tạm dịch: Đó là một ngày đẹp trời. Hãy để ngồi trong vườn.
Fill in the blank with a suitable article
Can you recommend
good restaurant?
Can you recommend
good restaurant?
- Can you recommend a good restaurant?
a good restaurant: a + danh từ chung chung được nhắc đến lần đầu mà người nghe không biết đến
Tạm dịch: Bạn có thể giới thiệu một nhà hàng tốt?
Fill in the blank with a suitable article
We had dinner in
most expensive restaurant in town.
We had dinner in
most expensive restaurant in town.
- We had dinner in the most expensive restaurant in town.
Dùng "the" trong cấu trúc so sánh hơn nhất
Cấu trúc: the + most + adj (dài)/ the + adj-est
Tạm dich: Chúng tôi đã ăn tối trong nhà hàng đắt nhất trong thị trấn.
Fill in the blank with a suitable article
My mother goes to work in
morning.
My mother goes to work in
morning.
in the morning: buổi sáng
Dùng "the" trước các buổi trong ngày
=> My mother goes to work in the morning.
Tạm dịch: Mẹ của tôi đi làm vào buổi sáng.
Fill in the blank with a suitable article
She works six days
week.
She works six days
week.
seven days a week: 7 ngày/ tuần
dùng "a/an" trong các cụm từ chỉ số lượng
=> She works seven days a week.
Tạm dịch: Cô ấy làm việc 7 ngày/ tuần.
Fill in the blanks with suitable article
At first, she was trained to be
scriptwriter, but later she worked as
secretary.
At first, she was trained to be
scriptwriter, but later she worked as
secretary.
Danh từ “scriptwiter”; “secretary” chưa xác định, chỉ nghề nghiệp => dùng mạo từ “a”
=> At first, she was trained to be a scriptwiter, but later she worked as a secretary.
Tạm dịch: Đầu tiên, cô ấy được đào tạo để trở thành 1 người viết kịch bản, nhưng sau đó cô ấy lại làm việc như 1 thư ký.
Fill the blanks with suitable articles
This morning I bought
newspaper and
magazine.
newspaper is in my bag but I don’t know where I put
magazine.
This morning I bought
newspaper and
magazine.
newspaper is in my bag but I don’t know where I put
magazine.
- This morning I bought a newspaper and a magazine.
=> Dùng “a” trước danh từ được nhắc đến lần đầu tiên
- The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.
=> Dùng “the” trước danh từ được nhắc đến lần thứ 2 trở lên (danh từ đã được xác định).
=> This morning I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.
Tạm dịch: Sáng nay tôi đã mua một tờ báo và một tạp chí. Tờ báo nằm trong túi của tôi nhưng tôi không biết cất tạp chí ở đâu.
Fill in the blanks with suitable articles
fog was so thick that we couldn't see
side of
road. We followed
car in front of us and hoped that we were going in
right way.
fog was so thick that we couldn't see
side of
road. We followed
car in front of us and hoped that we were going in
right way.
- The fog was so thick that we couldn't see the side of the road.=> Dùng “the” trước danh từ đã được xác định.
the fog : danh từ đã xác định bởi “we” và “so thick”
the side of the road: danh từ mà người nói và người nghe đều biết đến trong ngữ cảnh xác định
- We followed the car in front of us and hoped that we were going on the right way.=> Dùng “the” trước danh từ đã được xác định.
the car: danh từ đã xác định bởi “in front of us”
the right way: danh từ xác định bởi ám chỉ đến “the road” ở câu trước
=> The fog was so thick that we couldn't see the side of the road. We followed the car in front of us and hoped that we were going in the right way.
Tạm dịch: Sương mù dày đặc đến nỗi chúng tôi không thể nhìn thấy bên đường. Chúng tôi đi theo chiếc xe phía trước và hy vọng rằng chúng tôi đang đi đúng hướng.