Ngữ pháp - Mạo từ

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

We are looking for people with ________experience.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Không dùng “the” với danh từ chung chung, lần đầu tiên được nhắc đến

- Không dùng “a/an” với danh từ trìu tượng, không đếm được

=> We are looking for people with (x) experience.

Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm những người có kinh nghiệm.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Would you pass me ________ salt, please?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Không dùng “the” với danh từ chung chung, lần đầu tiên được nhắc đến

- Không dùng “a/an” với danh từ trìu tượng, không đếm được

=> Would you pass me (x) salt, please?

Tạm dịch: Bạn vui lòng cho tôi ít muối?

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Can you show me ________way to ________station?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đây là câu hỏi đường nên cả người đọc và người nghe đều biết về danh từ “station”

=>”station” là danh từ xác định => “way” được xác định bởi danh từ “station”

=> Can you show me the way to the station?

Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến nhà ga?

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer

My mother thinks that it is ________ expensive shop.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.

- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm (expensive)

=> My mother thinks that it is an expensive shop.

Tạm dịch: Mẹ tôi nghĩ rằng đó là cửa hàng đắt. 

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Mr. Smith is ________ old customer and ________ honest man.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Dùng “a/an” trước danh từ số ít đếm được được nhắc đến lần đầu với mục đích đánh giá, giới thiệu

- Dùng “an” trước cụm danh từ (danh từ có tính từ đứng trước) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:

honest man /ˈɒnɪst mæn/

old customer /əʊld ˈkʌstəmə/ 

=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.

Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng lớn tuổi và một người đàn ông trung thực.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Do you go to ________ prison to visit him?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

go to prison: đi tù => không dùng mạo từ

go to the prison: đi đến nhà tù

=> dùng “the” vì trong câu chủ ngữ (you) đi đến tù để thăm bạn

=> Do you go to the prison to visit him?

Tạm dịch: Bạn có đến nhà tù để thăm anh ta không?

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

We are looking for _______ place to spend ________ night.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng a/an đứng trước danh từ được đề cập lần đầu mà người nghe khộng biết, danh từ chung chung chưa được xác định

=> We are looking for a place to spend a night.

Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm một nơi để dành một đêm.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Please turn off ________ lights when you leave ________ room.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đây là câu mệnh lệnh, yêu cầu => Cả người nói và người nghe đều biết tình huống và ngữ cảnh cuộc hội thoại.

=> Dùng “the” đứng trước danh từ được xác định

=> Please turn off the lights when you leave the room.

Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer

You’ll get ________shock if you touch ________ line wire with that screwdriver.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- cụm từ get a shock: bị sốc 

- dùng the trước danh từ "live wire" xác định bởi danh từ “that screwdriver”

=> You’ll get a shock if you touch the line wire with that screwdriver.

Tạm dịch: Bạn sẽ bị sốc nếu chạm vào đường dâyvới tuốc nơ vít đó.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer

She has read ________interesting book.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Dùng a/an trước danh từ lần đầu tiên nhắc đến với mục đích giới thiệu, đánh giá.

- Dùng “an” trước danh từ (có tính từ) bắt đầu phiên âm là 1 nguyên âm:

interesting book: /ˈɪntrɪstɪŋ/ /bʊk/

=> She has read an interesting book.

Tạm dịch: Cô ấy đã đọc một cuốn sách thú vị.

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the best answer

________ youngest boy has just started going to ________ school.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- the youngest boy: dùng “the” trong cấu trúc so sánh nhất

Cấu trúc: the + most + adj (dài), the + adj-est

- go to school: không dùng mạo từ

=> The youngest boy has just started going to (x) school.

Tạm dịch: Cậu bé út vừa bắt đầu đi học.

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I am on night duty. When you go to ________ bed, I go to ________ work.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cụm từ: go to bed/ work (đi ngủ/đi làm) => không dùng mạo từ diễn tả mục đích chính của hành động là đi ngủ/ đi làm 

go to the bed/ go to the work (đi đến giường, đi đến chỗ làm) => dùng "the" diễn tả sự di chuyển

=> Dựa vào ngữ cảnh "I am on night duty" => không dùng mạo từ

=> I am on night duty. When you go to (x) bed, I go to (x) work.

Tạm dịch: Tôi làm ca đêm nay. Khi bạn đi ngủ thì tôi đi làm.

Câu 13 Tự luận

Fill in the blank with suitable article

It’s a beautiful day. Let’s sit in

garden.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It’s a beautiful day. Let’s sit in

garden.

 It’s a beautiful day. Let’s sit in the garden.

Đây là câu gợi ý nên người nghe và người đọc đều biết về ngữ cảnh cuộc thoại

=> the + danh từ đã được xác định do cả người nghe và người nói đều biết đến “the garden”.

Tạm dịch: Đó là một ngày đẹp trời. Hãy để ngồi trong vườn.

Câu 14 Tự luận

Fill in the blank with a suitable article

Can you recommend

good restaurant?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Can you recommend

good restaurant?

- Can you recommend a good restaurant?

a good restaurant: a + danh từ chung chung được nhắc đến lần đầu mà người nghe không biết đến

Tạm dịch: Bạn có thể giới thiệu một nhà hàng tốt?

Câu 15 Tự luận

Fill in the blank with a suitable article

We had dinner in

most expensive restaurant in town.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We had dinner in

most expensive restaurant in town.

- We had dinner in the most expensive restaurant in town.

Dùng "the" trong cấu trúc so sánh hơn nhất

Cấu trúc: the + most + adj (dài)/ the + adj-est

Tạm dich: Chúng tôi đã ăn tối trong nhà hàng đắt nhất trong thị trấn.

Câu 16 Tự luận

Fill in the blank with a suitable article

My mother goes to work in

morning.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My mother goes to work in

morning.

in the morning: buổi sáng

Dùng "the" trước các buổi trong ngày 

=> My mother goes to work in the morning.

Tạm dịch: Mẹ của tôi đi làm vào buổi sáng. 

Câu 17 Tự luận

Fill in the blank with a suitable article

She works six days

week.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She works six days

week.

seven days a week: 7 ngày/ tuần 

dùng "a/an" trong các cụm từ chỉ số lượng

=> She works seven days a week.

Tạm dịch: Cô ấy làm việc 7 ngày/ tuần.

Câu 18 Tự luận

Fill in the blanks with suitable article

At first, she was trained to be

scriptwriter, but later she worked as

secretary.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

At first, she was trained to be

scriptwriter, but later she worked as

secretary.

Danh từ “scriptwiter”; “secretary” chưa xác định, chỉ nghề nghiệp  => dùng mạo từ “a”

=> At first, she was trained to be a scriptwiter, but later she worked as a secretary.  

Tạm dịch: Đầu tiên, cô ấy được đào tạo để trở thành 1 người viết kịch bản, nhưng sau đó cô ấy lại làm việc như 1 thư ký. 

Câu 19 Tự luận

Fill the blanks with suitable articles

This morning I bought

newspaper and

magazine.

newspaper is in my bag but I don’t know where I put

magazine.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

This morning I bought

newspaper and

magazine.

newspaper is in my bag but I don’t know where I put

magazine.

- This morning I bought a newspaper and a magazine.

=> Dùng “a” trước danh từ được nhắc đến lần đầu tiên

- The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.

=> Dùng “the” trước danh từ được nhắc đến lần thứ 2 trở lên (danh từ đã được xác định).

=> This morning I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag but I don’t know where I put the magazine.

Tạm dịch: Sáng nay tôi đã mua một tờ báo và một tạp chí. Tờ báo nằm trong túi của tôi nhưng tôi không biết cất tạp chí ở đâu.

Câu 20 Tự luận

Fill in the blanks with suitable articles

fog was so thick that we couldn't see

side of

road. We followed

car in front of us and hoped that we were going in

right way.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

fog was so thick that we couldn't see

side of

road. We followed

car in front of us and hoped that we were going in

right way.

- The fog was so thick that we couldn't see the side of the road.=> Dùng “the” trước danh từ đã được xác định.

the fog : danh từ đã xác định bởi “we” và “so thick”

the side of the road: danh từ mà người nói và người nghe đều biết đến trong ngữ cảnh xác định

- We followed the car in front of us and hoped that we were going on the right way.=> Dùng “the” trước danh từ đã được xác định.

the car: danh từ đã xác định bởi “in front of  us”

the right way: danh từ xác định bởi ám chỉ đến “the road” ở câu trước

=> The fog was so thick that we couldn't see the side of the road. We followed the car in front of us and hoped that we were going in the right way.

Tạm dịch: Sương mù dày đặc đến nỗi chúng tôi không thể nhìn thấy bên đường. Chúng tôi đi theo chiếc xe phía trước và hy vọng rằng chúng tôi đang đi đúng hướng.