Kĩ năng đọc - The Green Movement (dạng điền từ)
If we are sensible in how we use the resources they will (8) ........ indefinitely.
last (v) kéo dài
stand (v) đứng, chịu đựng
go (v) đi
remain (v) duy trì
Dựa vào ngữ cảnh câu thì đáp án “last” là phù hợp nhất.
=> If we are sensible in how we use the resources they will (8) last indefinitely.
Tạm dịch: Nếu chúng ta hợp lý trong cách chúng ta sử dụng các nguồn lực, chúng sẽ tồn tại vô thời hạn.
We need food, water, air, energy, medicines, warmth, shelter and minerals to keep us fed, comfortable, healthy and (7) ……...
Cấu trúc: keep + O + adj (duy trì, giữ cái gì đó…)
Vị trí cần tìm là một tính từ vì trước đó có một loạt tính từ khác có cùng vai trò trong câu
action (n) hành động
activity (n) hoạt động
act (v) hoạt động
active (n) năng động
=> We need food, water, air, energy, medicines, warmth, shelter and minerals to keep us fed, comfortable, healthy and (7) active.
Tạm dịch: Chúng ta cần thức ăn, nước, không khí, năng lượng, thuốc men, hơi ấm, nơi ở và khoáng chất để giữ cho chúng ta được ăn uống thoải mái, khỏe mạnh và năng động.
As a (5) ........ the planet's ability to support people is being reduced at the very time when rising human numbers and consumption are (6) ........ increasingly heavy demands on it.
Cụm từ cố định “make a demand/ demands”: đòi hỏi
=> As a result, the planet's ability to support people is being reduced at the very time when rising human numbers and consumption are making increasingly heavy demands on it.
Tạm dịch: Kết quả là, khả năng hỗ trợ con người của hành tinh đang bị giảm xuống vào đúng thời điểm khi số lượng con người gia tăng và mức tiêu thụ đang đặt ra những yêu cầu ngày càng nặng nề đối với nó.
As a (5) ........ the planet's ability to support people
cụm từ “as a result” = consequently (kết quả là)
=> As a result the planet's ability to support people
Tạm dịch: Kết quả là khả năng của hành tinh để hỗ trợ con người
Everywhere fertile soil is (4) ........ built on or washed into the sea.
Cấu trúc: either … or … (… hoặc …)
neither … nor … (không… hoặc không …)
rather…than (… hơn là…)
sooner …than… (vừa mới … thì…)
=> Everywhere fertile soil is either built on or washed into the sea.
Tạm dịch: Đất màu mỡ ở khắp mọi nơi đều được bồi đắp hoặc bị trôi ra biển.
The western world (2) ........ on consuming two-thirds of the world's resources while half of the world's population do so (3) ........ to stay alive.
already (adv) hoàn toàn
just (adv) chỉ
entirely (adv) phần lớn, hoàn toàn
for (prep) cho, với
Vị trí cần điền cần một trạng từ và xét theo ngữ cảnh 2 vế câu tương phản thì đáp án “just” là phù hợp nhất.
=> The western world carries on consuming two-thirds of the world's resources while half of the world's population do so (3) just to stay alive.
Tạm dịch: Các nước phương Tây đang tiêu thụ 2/3 tài nguyên thế giới trong khi một nửa dân số thế giới tiêu thụ như vậy chỉ để sống.
The western world (2) ........ on consuming two-thirds of the world's resources while half of the world's population do
cụm từ phrase verb “carry on”: tiếp hành, thực hiện
Các từ còn lại không kết hợp với giới từ “on”
=> The western world (2) carries on consuming two-thirds of the world's resources
Tạm dịch: Khi các nước phương Tây tiêu thụ 2/3 tài nguyên thế giới
Earth is the only place we know of in the universe that can support human life. (1) ........ human activities are making the planet less fit to live on.
Although (mặc dù) + mệnh đề, S+ V => loại
Despite (mặc dù) + N/ Ving => loại
So: bởi vì
Yet: nhưng, tuy nhiên
Xét về ngữ cảnh, 2 câu có nghĩa tương phản nhau nên đáp án phù hợp là “Yet”
=> Yet human activities are making the planet less fit to live on.
Tạm dịch: Tuy nhiên, các hoạt động của con người đang làm cho hành tinh trở nên kém thích hợp để sinh sống.
Earth is the only place we know of in the universe that can support human life. (1) ........ human activities are making the planet less fit to live on.
Although (mặc dù) + mệnh đề, S+ V => loại
Despite (mặc dù) + N/ Ving => loại
So: bởi vì
Yet: nhưng, tuy nhiên
Xét về ngữ cảnh, 2 câu có nghĩa tương phản nhau nên đáp án phù hợp là “Yet”
=> Yet human activities are making the planet less fit to live on.
Tạm dịch: Tuy nhiên, các hoạt động của con người đang làm cho hành tinh trở nên kém thích hợp để sinh sống.
Pollution must be stopped before we (8) ............our planet.
run (v) chạy, vận hành
preserve (v) bảo vệ
neglect (v) thờ ơ
ruin (v) phá hủy
=> Pollution must be stopped before we (8) ruin our planet.
Tạm dịch: Ô nhiễm phải được ngăn chặn trước khi chúng ta hủy hoại hành tinh của chúng ta.
If we don’t stop pollution and global warming, something really bad will happen (7) .......... us.
happen + to + O : xảy ra với ai đó
=> If we don’t stop pollution and global warming, something really bad will happen (7) to us.
Tạm dịch: Nếu chúng ta không ngăn chặn ô nhiễm và sự nóng lên toàn cầu, một điều gì đó thực sự tồi tệ sẽ xảy ra với chúng ta.
The third reason why we should stop pollution is that (6) ........ we do, we can live longer on this planet.
if : nếu
in case : phòng khi
as long as: miễn là
unless: nếu không
Dựa vào ngữ cảnh câu thì đáp án “if” là phù hợp nhất
=> The third reason why we should stop pollution is that (6) if we do, we can live longer on this planet.
Tạm dịch: Lý do thứ ba tại sao chúng ta nên ngừng ô nhiễm là nếu chúng ta làm vậy, chúng ta có thể sống lâu hơn trên hành tinh này.
Air pollution causes two million deaths per year, mostly from heart disease and respiratory disorders (5) .......... infections and lung cancer.
Vị trí cần điền mang chức năng liệt kê.
Đáp án A loại vì “such” phải đi với “as”
Đáp án B phù hợp
Đáp án C loại vì “example” phải đi với “for”
Đáp án D loại vì ‘etc” : vân vân
=> Air pollution causes two million deaths per year, mostly from heart disease and respiratory disorders (5) like infections and lung cancer.
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí gây ra hai triệu ca tử vong mỗi năm, chủ yếu là do bệnh tim và rối loạn hô hấp như nhiễm trùng và ung thư phổi.
The second reason why we should stop pollution is that it also has an influence on us – (4) ...........
humanity (n) tính nhân đạo
human being (n) nhân loại, con người = human (n)
humans : số nhiều của human
Ở câu này, ta cần một danh từ số nhiều ám chỉ toàn nhân loại
=> The second reason why we should stop pollution is that it also has an influence on us – (4) humans.
Tạm dịch: Lý do thứ hai tại sao chúng ta nên ngăn chặn ô nhiễm là nó cũng có ảnh hưởng đến chúng ta - con người.
The way it works is that certain ‘greenhouse gases’ can't escape (3).......... our atmosphere because they get trapped.
Cụm từ escape + from N: thoát ra khỏi…
=> The way it works is that certain ‘greenhouse gases’ can't escape (3) from our atmosphere because they get trapped.
Tạm dịch: Cách thức hoạt động là một số "khí nhà kính" nhất định không thể thoát khỏi bầu khí quyển của chúng ta vì chúng bị mắc kẹt.
Carbon dioxide is a big ........... to pollution.
result (n) kết quả
contribution (n) sự đóng góp, góp phần +to
part (n)phần, nhân tố
solution (n) kết quả + to
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì đáp án “contribution” là phù hợp nhất
=> Carbon dioxide is a big contribution to pollution.
Tạm dịch: Carbon dioxide là một đóng góp lớn vào ô nhiễm.
Pollution is a really big problem on our planet and it must (1) ........... immediately.
Đây là câu bị động vì chủ ngữ “it” (pollution) không thể tự thực hiện hành động “stop”
Cấu trúc: must + be + V3/ P.p
=> Pollution is a really big problem on our planet and it must (1) be stopped immediately.
Tạm dịch: Ô nhiễm là một vấn đề thực sự lớn trên hành tinh của chúng ta và nó phải được chấm dứt ngay lập tức.
Pollution is a really big problem on our planet and it must (1) ........... immediately.
Đây là câu bị động vì chủ ngữ “it” (pollution) không thể tự thực hiện hành động “stop”
Cấu trúc: must + be + V3/ P.p
=> Pollution is a really big problem on our planet and it must (1) be stopped immediately.
Tạm dịch: Ô nhiễm là một vấn đề thực sự lớn trên hành tinh của chúng ta và nó phải được chấm dứt ngay lập tức.
Environmental Concerns
Earth is the only place we know of in the universe that can support human life. (1) ........ human activities are making the planet less fit to live on. The western world (2) ........ on consuming two-thirds of the world's resources while half of the world's population do so (3) ........ to stay alive. We are rapidly destroying the very resource we have by which all people can survive and prosper. Everywhere fertile soil is (4) ........ built on or washed into the sea. Renewable resources are exploited so much that they will never be able to recover completely. We discharge pollutants into the atmosphere without any thought of the consequences. As a (5) ........ the planet's ability to support people is being reduced at the very time when rising human numbers and consumption are (6) ........ increasingly heavy demands on it. The Earth's natural resources are there for us to use. We need food, water, air, energy, medicines, warmth, shelter and minerals to keep us fed, comfortable, healthy and (7) ……... If we are sensible in how we use the resources they will (8) ........ indefinitely. But if we use them wastefully and excessively they will soon run out and everyone will suffer.
Earth is the only place we know of in the universe that can support human life. (1) ........ human activities are making the planet less fit to live on.
Although (mặc dù) + mệnh đề, S+ V => loại
Despite (mặc dù) + N/ Ving => loại
So: bởi vì
Yet: nhưng, tuy nhiên
Xét về ngữ cảnh, 2 câu có nghĩa tương phản nhau nên đáp án phù hợp là “Yet”
=> Yet human activities are making the planet less fit to live on.
Tạm dịch: Tuy nhiên, các hoạt động của con người đang làm cho hành tinh trở nên kém thích hợp để sinh sống.
Environmental Concerns
Earth is the only place we know of in the universe that can support human life. (1) ........ human activities are making the planet less fit to live on. The western world (2) ........ on consuming two-thirds of the world's resources while half of the world's population do so (3) ........ to stay alive. We are rapidly destroying the very resource we have by which all people can survive and prosper. Everywhere fertile soil is (4) ........ built on or washed into the sea. Renewable resources are exploited so much that they will never be able to recover completely. We discharge pollutants into the atmosphere without any thought of the consequences. As a (5) ........ the planet's ability to support people is being reduced at the very time when rising human numbers and consumption are (6) ........ increasingly heavy demands on it. The Earth's natural resources are there for us to use. We need food, water, air, energy, medicines, warmth, shelter and minerals to keep us fed, comfortable, healthy and (7) ……... If we are sensible in how we use the resources they will (8) ........ indefinitely. But if we use them wastefully and excessively they will soon run out and everyone will suffer.
The western world (2) ........ on consuming two-thirds of the world's resources while half of the world's population do
cụm từ phrase verb “carry on”: tiếp hành, thực hiện
Các từ còn lại không kết hợp với giới từ “on”
=> The western world (2) carries on consuming two-thirds of the world's resources
Tạm dịch: Khi các nước phương Tây tiêu thụ 2/3 tài nguyên thế giới