Ngữ pháp - thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Give the brackets with suitable verb tenses.
He (sleep)
for hours now because he didn’t get enough sleep last night.
He (sleep)
for hours now because he didn’t get enough sleep last night.
Dấu hiệu nhận biết: for hours now (trong nhiều giờ đến bây giờ) => sử dụng thì hiện tại haofn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> He has been sleeping for hours now because he didn’t get enough sleep last night.
Tạm dịch: Anh ấy đã mất ngủ hàng giờ vì không ngủ đủ đêm qua.
Give the brackets with suitable verb tenses.
Where are you now? He
(wait) for you for so long.
Where are you now? He
(wait) for you for so long.
Dấu hiệu nhận biết: for so long (trong thời gian rất dài) => sử dụng thì hiện tại haofn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> Where are you now? He has been waiting for you for so long.
Tạm dịch: Bây giờ bạn đang ở đâu? Anh ấy đã đợi bạn quá lâu.
Give the brackets with suitable verb tenses.
My father
(still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother
(still/ do) his homework.
My father
(still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother
(still/ do) his homework.
Dấu hiệu nhận biết: since I came home (kể từ khi tôi về nhà) và still (vẫn) diễn tả sự tiếp diễn đến hiện tại => sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> My father has been still doing the gardening since I came home. Meanwhile, my brother has been still doing his homework.
Tạm dịch: Cha tôi vẫn làm vườn kể từ khi tôi về nhà. Trong khi đó, anh trai tôi vẫn đang làm bài tập về nhà.
Give the brackets with suitable verb tenses.
It
(rain) for the whole morning, so she doesn’t want to go out.
It
(rain) for the whole morning, so she doesn’t want to go out.
Dấu hiệu nhận biết: the whole morning ( cả một ngày) diễn tả sự tiếp diễn đến hiện tại => sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> It has been raining for the whole morning, so she doesn’t want to go out.
Tạm dịch: Trời đã mưa cả buổi sáng nên cô ấy không muốn ra ngoài.
Rewrite the sentences by using the given words.
We are waiting for the bus. We started waiting for 10 minutes.
=> We
for 10 minutes.
We are waiting for the bus. We started waiting for 10 minutes.
=> We
for 10 minutes.
Dấu hiệu nhận biết: câu 1 dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra và câu 2 dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiên tại
=> sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> We have been waiting for 10 minutes.
Tạm dịch: Chúng tôi đã chờ đợi trong 10 phút.
Rewrite the sentences by using the given words.
I’m learning English. I started classes in October.
=> I
since October.
I’m learning English. I started classes in October.
=> I
since October.
Dấu hiệu nhận biết: câu 1 dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra và since + mốc thời gian dùng trong thì hiện tại hoàn thành
=> sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> I have been learning English since October.
Tạm dịch: Tôi đã học Tiếng Anh từ tháng Mười.
Rewrite the sentences by using the given words.
Hai is working in London. He started working there on 20 July.
=> Hai
since 20 July.
Hai is working in London. He started working there on 20 July.
=> Hai
since 20 July.
Dấu hiệu nhận biết: câu 1 dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra và since + mốc thời gian dùng trong thì hiện tại hoàn thành
=> sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> Hai has been working there since 20 July.
Tạm dịch: anh ấy đã làm việc ở đó từ ngày 20 tháng 7.
Rewrite the sentences by using the given words.
Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago.
=> Our friends
for years.
Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago.
=> Our friends
for years.
Dấu hiệu nhận biết: câu 1 dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra và for + khoẳng thời gian dùng trong thì hiện tại hoàn thành
=> sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> they’ve been going there for years.
Tạm dịch: bạn tôi đã đến đó trong nhiều năm.
Make a sentence that is suitable to the situation below.
You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.
=> (you/wait/ how long)
You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.
=> (you/wait/ how long)
Dấu hiệu nhận biết: sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: How long+ have/ has S + been + Ving? ( ai đã làm gì trong bao lâu)
=> How long have you been waiting for me?
Tạm dịch: Bạn đã đợi tôi bao lâu rồi?
Make a sentence that is suitable to the situation below.
You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.
=> (what/you/do?)
You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.
=> (what/you/do?)
Dấu hiệu nhận biết: sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: What + have/ has S + been + Ving?
=> What have you been doing?
Tạm dịch: Bạn đã làm gì?
Make a sentence that is suitable to the situation below
A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.
=> (how long/you/work/there?)
A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.
=> (how long/you/work/there?)
Dấu hiệu nhận biết: sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra trong qua khứ và kéo dài đên hiện tại
Cấu trúc: How long+ have/ has S + been + Ving? ( ai đã làm gì trong bao lâu)
=> How long have you been working there?
Tạm dịch: Bạn làm ở đây được bao lâu rồi?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I am exhausted because I _________the house all day long.
“all day long” => nhấn mạnh tính liên tục của hành động trong một khoảng thời gian => dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc: S + have/ has + been + Ving
=> I am exhausted because I have been cleaning the house all day long.
Tạm dịch: Tôi kiệt sức vì tôi đã lau nhà suốt cả ngày hôm nay.