Kĩ năng đọc hiểu - The world of work

Câu 1 Trắc nghiệm

To make sure you don't burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your (10) ____ every day. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

journeys (n) hành trình

B.trips (n) chuyến đi

plans (n) kế hoạch

timetable (n) thời khóa biểu

=> To make sure you don't burn out, be sure to schedule some time for breaks and fun activities into your (10) plans every day. 

Tạm dịch: Để đảm bảo bạn không bị kiệt sức, hãy nhớ sắp xếp thời gian nghỉ ngơi và các hoạt động vui chơi vào kế hoạch mỗi ngày.

Câu 2 Trắc nghiệm

Everyone needs time to sleep, eat, (9) ____ with friends, and unwind from the stress of the day.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

continue (v) tiếp tục

endure (v) chịu đựng

prolong (v) kéo dài

socialize + with (v) hòa nhập

=> Everyone needs time to sleep, eat, (9) socialize with friends, and unwind from the stress of the day.

Tạm dịch: Mọi người đều cần thời gian để ngủ, ăn uống, giao lưu với bạn bè và thư giãn khỏi những căng thẳng trong ngày.

Câu 3 Trắc nghiệm

Another common mistake regarding productivity is not considering our (8) ____ levels. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

defence (n) bảo vệ, phòng thủ

energy (n) năng lượng

preservation (n) sự bảo tồn

rescue (n) sự giải cứu

=> Another common mistake regarding productivity is not considering our (8) energy levels. 

Tạm dịch: Một sai lầm phổ biến khác liên quan đến năng suất là không xem xét mức năng lượng của chúng ta.

Câu 4 Trắc nghiệm

If possible try completing the tasks first thing in the morning so you are (7) ____ of success.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cụm từ assured of something: hoàn toàn tự tin về điều gì

=> If possible try completing the tasks first thing in the morning so you are (7) assured of success.

Tạm dịch: Nếu có thể, hãy thử hoàn thành công việc đầu tiên vào buổi sáng để bạn yên tâm thành công.

Câu 5 Trắc nghiệm

Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next (6) ____ to accomplish each day.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

result (n) kết quả

impression (n) ấn tượng

actions (n) hành động

motivation (n) động lực

=> Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next (6) actions to accomplish each day. 

Tạm dịch: Nhìn vào mục tiêu của bạn mỗi tối trước khi đi ngủ và tự hỏi bản thân rằng những hành động tiếp theo để hoàn thành mỗi ngày là gì.

Câu 6 Trắc nghiệm

In this (5) ____, the problem might be that clear goals haven't been set.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

container (n) xe tải

origin (n) nguồn gốc

house (n) căn nhà

situation (n) tình huống

=> In this (5) situation , the problem might be that clear goals haven't been set. 

Tạm dịch: Trong tình huống này, vấn đề có thể là các mục tiêu rõ ràng chưa được đặt ra.

Câu 7 Trắc nghiệm

Therefore, the trick is to focus your (4) ____ on the key 20 percent of actions that truly matter to greatly improve your results.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

efforts (n) nỗ lực

rubbish (n) rác

essence (n) bản chất

mixture (n) hỗn hợp

=> Therefore, the trick is to focus your (4) efforts on the key 20 percent of actions that truly matter to greatly improve your results.

Tam dịch: Do đó, mẹo là hãy tập trung nỗ lực của bạn vào 20% hành động thực sự quan trọng để cải thiện đáng kể kết quả của bạn.

Câu 8 Trắc nghiệm

If you want to become more productive, it pays to learn about the Pareto (3) ____ (which is also known as the 80-20 rule). 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

principle (n) nguyên tắc

death (n) cái chết

debt (n) nợ

despair (n) sự tuyệt vọng, thất vọng

=> If you want to become more productive, it pays to learn about the Pareto (3) principle (which is also known as the 80-20 rule). 

Tạm dịch: Nếu bạn muốn trở nên năng suất hơn, bạn nên tìm hiểu về nguyên tắc Pareto (còn được gọi là quy tắc 80-20).

Câu 9 Trắc nghiệm

Others feel that life is passing them by and they aren't (2) ____ anything.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

extinguished (adj) dập tắt, chấm dứt

accomplishing (v) hoàn thành

distinct (adj) khác biệt

invalid (adj) hợp lệ

Vị trí cần điền là một động từ Ving để chia ở thì hiện tại tiếp diễn vì phía sau nó là một tân ngữ

=> Others feel that life is passing them by and they aren't (2) accomplishing anything.

Tạm dịch:Những người khác cảm thấy rằng cuộc sống đang trôi qua họ và họ không đạt được bất cứ điều gì.

Câu 10 Trắc nghiệm

Some people seem to make the most (1) ____ their time, using it to achieve their goals and dreams.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

most of (one) time: hầu hết thời gian của ai

=> Some people seem to make the most (1) of their time, using it to achieve their goals and dreams.

Tạm dịch:Một số người dường như tận dụng tối đa thời gian của họ, sử dụng nó để đạt được mục tiêu và ước mơ của họ.

Câu 11 Trắc nghiệm

Some people seem to make the most (1) ____ their time, using it to achieve their goals and dreams.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

most of (one) time: hầu hết thời gian của ai

=> Some people seem to make the most (1) of their time, using it to achieve their goals and dreams.

Tạm dịch:Một số người dường như tận dụng tối đa thời gian của họ, sử dụng nó để đạt được mục tiêu và ước mơ của họ.

Câu 12 Trắc nghiệm

Internships are temporary, supervised (10) ____ designed to give students practical job training.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

reference (n) tài liệu tham khảo

assignments (n) khóa luận, bài tập

evidence  (n) bằng chứng 

stock (n) nguồn dự trữ

=> Internships are temporary, supervised (10) assignments designed to give students practical job training.

Tạm dịch: Thực tập là các nhiệm vụ tạm thời, có giám sát được thiết kế để cung cấp cho sinh viên đào tạo công việc thực tế.

Câu 13 Trắc nghiệm

Completing an internship is an excellent (9) ____ get experience.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

notice about N/ Ving : chú ý về việc gì

access to  N: truy cập vào điều gì

count for N: dựa dẫm, tin tưởng vào việc gì

way to V : cách thức để 

=> Completing an internship is an excellent (9) way to get experience.

Tạm dịch: Hoàn thành kỳ thực tập là một cách tuyệt vời để có được kinh nghiệm.

Câu 14 Trắc nghiệm

If job (8) ____ gives you a taste of what an occupation is like, imagine how helpful getting experience could be.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cụm từ job shadowing: quan sát, theo dõi công việc, học việc

=> If job (8) shadowing gives you a taste of what an occupation is like, imagine how helpful getting experience could be.

Tạm dịch: Nếu việc tìm hiểu công việc mang lại cho bạn cảm giác về nghề nghiệp là như thế nào, hãy tưởng tượng việc thu thập kinh nghiệm có thể hữu ích như thế nào.

Câu 15 Trắc nghiệm

If you don't know workers in occupations (6) that interest you, ask people such as parents, friends, or teachers for their (7) ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ability (n) khả năng

practice (n) luyện tập

contacts (n) thông tin liên lạc, địa chỉ

judgement (n) lời đánh giá

=> If you don't know workers in occupations that interest you, ask people such as parents, friends, or teachers for their (7) contacts .

Tạm dịch: Nếu bạn không biết người lao động trong những nghề mà bạn quan tâm, hãy hỏi những người như cha mẹ, bạn bè hoặc giáo viên để biết họ.

Câu 16 Trắc nghiệm

 If you don't know workers in occupations (6) ____ interest you

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

that thay thế cho người/ vật đóng vai trò chủ ngữ

how: thay thế cho cụm từ/ trạng từ chỉ cách thức

why: thay thế cho cụm từ/ trạng từ chỉ nguyên nhân

when : thay thế cho cụm từ/ trạng từ chỉ thời gian

Ta thấy vị trí cần điền thay thế cho vật (occupations) đóng vai trò làm chủ ngữ nên phải chọn đại từ quan hệ that

=>  If you don't know workers in occupations (6) that interest you

Tạm dịch: Nếu bạn không biết người lao động trong những nghề mà bạn quan tâm

Câu 17 Trắc nghiệm

Talking directly to workers can help you get (5) ____ about what they do. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

fact (n) sự thật

information (n) thông tin

detail (n) chi tiết

piece (n) mảnh, mẩu

=> Talking directly to workers can help you get (5) information about what they do. 

Tạm dịch: Nói chuyện trực tiếp với công nhân có thể giúp bạn biết thông tin về những gì họ làm.

Câu 18 Trắc nghiệm

If you love sports, for example, you might (4) ____ a career as a gym teacher, or a coach.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

consider (v) xem xét

contain (v) chứa, chứa đựng

exclude (v) loại trừ

prevent (v) ngăn cản

=> If you love sports, for example, you might (4) consider a career as a gym teacher, or a coach.

Tạm dịch: Ví dụ: nếu bạn yêu thích thể thao, bạn có thể cân nhắc nghề nghiệp như một giáo viên thể dục hoặc một huấn luyện viên.

Câu 19 Trắc nghiệm

Understanding what you enjoy and what you are good at is the first step in (3) ____ careers. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sau giới từ, động từ phải chia ở dạng Ving

=> Understanding what you enjoy and what you are good at is the first step in (3) exploring careers. 

Tạm dịch: Hiểu những gì bạn thích và những gì bạn giỏi là bước đầu tiên để khám phá nghề nghiệp.

Câu 20 Trắc nghiệm

Setting on just one (2) ____ in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

present (n) hiện tại/ món quà

pastime (adj/ adv) bán thời gian

employment (n) việc làm

occupation (n) công việc, nghề nghiệp

=> Setting on just one (2) occupation in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.

Tạm dịch: Chỉ làm một nghề ở trường trung học là không cần thiết, nhưng các em nên biết cách khám phá các nghề nghiệp và dành thời gian để tìm hiểu về chúng cũng như tìm hiểu về các kỹ năng và sở thích của mình.