Kĩ năng đọc - Life Stories
When looking Anna playing piano, Wolfgang Amadeus Mozart ____.
Khi nhìn Anna chơi piano, Wolfgang Amadeus Mozart ____.
A. sáng tác nhạc
B. bắt chước cô ấy
C. giới thiệu âm nhạc cho cô ấy
D. chơi violin
Thông tin: Mimicking her playing, Wolfgang quickly began to show a strong understanding of chords, tonality, and tempo.
Tạm dịch: Bắt chước chị chơi đàn, Wolfgang nhanh chóng bắt đầu thể hiện sự hiểu biết mạnh mẽ về hợp âm, âm điệu và nhịp độ.
=> Chọn đáp án: B
Which of the following is true about Wolfgang Amadeus Mozart’s family?
Điều nào sau đây là đúng về gia đình Wolfgang Amadeus Mozart?
- Anh ấy là con một trong gia đình.
Sai vì “Wolfgang Amadeus Mozart’s was the only-surviving son of….” (Mozart là con trai duy nhất còn sống sót)
- Cha của anh ấy đã đóng nhiều vai trò trong cộng đồng âm nhạc ở Salzburg.
Đúng vì “Leopold was a successful composer, violinist, and assistant concert master at the Salzburg court.” (Leopold là một nhà soạn nhạc, nghệ sĩ violin và trợ lý hòa nhạc chính ở Salzburg.)
- Anh ấy bắt đầu tiếp xúc với âm nhạc từ năm 7 tuổi.
Sai vì “Leopold started Anna on keyboard when she was seven, as three-year old Wolfgang looked on.” (Leopold bắt đầu Anna học về bàn phím khi cô bảy tuổi, trong khi Wolfgang ba tuổi)
- Mẹ anh là một nhà lãnh đạo cộng đồng địa phương.
Sai vì “Wolfgang's mother, a constantly ill housewife,” (người nội trợ ốm yếu)
=> Chọn đáp án: B
Which of the following is true about Wolfgang Amadeus Mozart’s family?
Điều nào sau đây là đúng về gia đình Wolfgang Amadeus Mozart?
- Anh ấy là con một trong gia đình.
Sai vì “Wolfgang Amadeus Mozart’s was the only-surviving son of….” (Mozart là con trai duy nhất còn sống sót)
- Cha của anh ấy đã đóng nhiều vai trò trong cộng đồng âm nhạc ở Salzburg.
Đúng vì “Leopold was a successful composer, violinist, and assistant concert master at the Salzburg court.” (Leopold là một nhà soạn nhạc, nghệ sĩ violin và trợ lý hòa nhạc chính ở Salzburg.)
- Anh ấy bắt đầu tiếp xúc với âm nhạc từ năm 7 tuổi.
Sai vì “Leopold started Anna on keyboard when she was seven, as three-year old Wolfgang looked on.” (Leopold bắt đầu Anna học về bàn phím khi cô bảy tuổi, trong khi Wolfgang ba tuổi)
- Mẹ anh là một nhà lãnh đạo cộng đồng địa phương.
Sai vì “Wolfgang's mother, a constantly ill housewife,” (người nội trợ ốm yếu)
=> Chọn đáp án: B
I always keep it in my bag or in my pocket so my parents and my friends can always (2) _______ me.
A. visit (v) thăm, gặp
B. call (v) gọi
C. help (v) giúp
D. x
I always keep it in my bag or in my pocket so my parents and my friends can always call me.
Tạm dịch: Tôi luôn giữ nó trong cặp hoặc trong túi của tôi để bố mẹ và bạn bè của tôi luôn có thể gọi cho tôi.
I got it from my parents for my birthday two years (1) ________.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: khoảng thời gian + ago
=> I got it from my parents for my birthday two years (1) ago.
Tạm dịch: Tôi đã nhận nó từ cha mẹ tôi vào ngày sinh nhật của tôi hai năm trước.
And, this was the start of Bill Gates’ journey to a billion-dollar (10)…………..
Phía trước là mạo từ “a” và tính từ ghép “billion – dollar” nên cần điền vào chỗ trống một danh từ.
- wealth (n) sự giàu có
- wealthy (adj) giàu có
- wealthier/ more wealthy : giàu hơn
=> Chọn đáp án A
=> And, this was the start of Bill Gates’ journey to a billion-dollar (10) wealth.
Tạm dịch: Và đây là khởi đầu của hành trình Bill Gates, trở thành tỷ phú đôla
A few years later, he developed another software and earned $30,000 from (9) _________.
A few years later, he developed another software and earned $30,000 from (9)….
Chỗ trống cần điền là tân ngữ thay thế cho danh từ ở phía trước (another software) để tránh lặp từ.
another software alf danh từ số ít => chọn đáp án D: it
=> A few years later, he developed another software and earned $30,000 from (9) it.
Tạm dịch: Vài năm sau, anh phát triển một phần mềm khác và kiếm được 30.000 đô la từ nó.
and they had him a build a program (8)………..scheduled students in classes.
Ta có:
- who dùng cho người
- which/ that dùng cho vật
- when dùng cho mệnh đề thời gian
This led to Gates’ school becoming fully aware (7) of his talent and they had him a build a program (8) ….. scheduled students in classes.
Trong câu, đại từ quan hệ thay thế cho “a program” (vật) nên phải dùng đại từ quan hệ which/ that
=> chọn đáp án D
=> This led to Gates’ school becoming fully aware (7) of his talent and they had him a build a program (8) that scheduled students in classes.
Tạm dịch: Điều này giúp trường của Gates, nhận ra tài năng của anh ấy và họ đã cho anh ấy xây dựng một chương trình cập nhật lịch trình cho học sinh trong các lớp học.
This led to Gates’ school becoming fully aware (7)………..his talent
Cụm từ: be aware of N: nhận thức, nhận thấy về
Chọn đáp án: A
=> This led to Gates’ school becoming fully aware (7) of his talent….
Tạm dịch: Điều này giúp trường của Gates, nhận ra tài năng của anh ấy và …..
At the school, Gates met Paul Allen and they worked (6)………..to find bugs in a system belonging to Computer Center Corporation.
- alone (adv) một mình, cô đơn
- each other (adv) với nhau
- together (adv) cùng nhau
- separately (adv) riêng biệt
=> chọn đáp án C
=> At the school, Gates met Paul Allen and they worked (6) together to find bugs in a system belonging to Computer Center Corporation.
Tạm dịch: Tại trường, Gates đã gặp Paul Allen và họ đã làm việc cùng nhau để tìm lỗi trong một hệ thống thuộc Tập đoàn Trung tâm Máy tính.
his flare in programming, the school administration excused Gates from classes to allow him to (5) ………….his interest
- pursue (v) theo đuổi
- escape (v) trốn tránh
- give up (v) từ bỏ
- develop (v) phát triển
=> pursue interest: theo đuổi niềm yêu thích => chọn đáp án A
=> the school administration excused Gates from classes to allow him to (5) pursue his interest.
Tạm dịch: ban giám hiệu nhà trường đã cho Gates rời khỏi các lớp học để anh ấy theo đuổi sở thích của mình.
(4) ………his flare in programming, the school administration excused Gates from classes to allow him
Trong câu có 2 mệnh đề chung chủ ngữ, ta có thể dùng Hiện tại phân từ (Ving) để tránh lặp lại chủ ngữ.
Câu đầy đủ: When the school administration saw his flare in programming, the school administration excused Gates from classes to allow him to ………….his interest.
=> Seeing his flare in programming, the school administration excused Gates from classes to allow him to ………….his interest.
=> chọn đáp án C
Tạm dịch: Nhận thấy sự thông minh của ông trong lập trình, ban giám hiệu nhà trường đã cho Gates rời khỏi các lớp học để ông….
Bill Gates developed a (3) ………..for computers and programming as early as 13. At the same age, Gates enrolled in the Lakeside School, a private preparatory school.
- thought (n) suy nghĩ
- likeliness (n) sự yêu thích
- curiousness (n) sư tò mò
- passion (n) đam mê
Chọn đáp án D
=> Bill Gates developed a (3) passion for computers and programming as early as 13.
Tạm dịch: Bill Gates đã phát triển niềm đam mê với máy tính và lập trình từ sớm ở tuổi 13.
Gates was a bright student and (2) ……….well academically, especially in mathematics. And, this was exemplified by the 800 points that young Bill Gates scored in the mathematics part of an intelligence test.
Đoạn văn kể lại tiểu sử của một người, bao gồm những sự kiện trong quá khứ
=> sử dụng thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2 => Chọn đáp án B
=> Gates was a bright student and (2) performed well academically, especially in mathematics.
Tạm dịch: Gates là một học sinh thông minh và học giỏi, đặc biệt là môn toán.
While Bill Gates had to work (1)………..to become what he is today, his story isn’t exactly a rags-to-riches one as he was born into a fairly wealthy family. His father was a successful attorney while his mother was a school teacher who went onto a member of the Board of Directors of the First Interstate Bank.
- hard (adj/ adv) chăm chỉ
- hardly (adv) hiếm khi
- hardness (n) sự cứng rắn
- hardy (adj) khỏe mạnh
=> chọn đáp án: C
=> While Bill Gates had to work hard to become what he is today, his story isn’t exactly a rags-to-riches one as he was born into a fairly wealthy family.
Tạm dịch: Mặc dù Bill Gates phải làm việc chăm chỉ để trở thành như ngày nay, ông vẫn không phải là một người từ nghèo khó trở nên giàu có bởi ông được sinh ra trong một gia đình khá giàu có.
While Bill Gates had to work (1)………..to become what he is today, his story isn’t exactly a rags-to-riches one as he was born into a fairly wealthy family. His father was a successful attorney while his mother was a school teacher who went onto a member of the Board of Directors of the First Interstate Bank.
- hard (adj/ adv) chăm chỉ
- hardly (adv) hiếm khi
- hardness (n) sự cứng rắn
- hardy (adj) khỏe mạnh
=> chọn đáp án: C
=> While Bill Gates had to work hard to become what he is today, his story isn’t exactly a rags-to-riches one as he was born into a fairly wealthy family.
Tạm dịch: Mặc dù Bill Gates phải làm việc chăm chỉ để trở thành như ngày nay, ông vẫn không phải là một người từ nghèo khó trở nên giàu có bởi ông được sinh ra trong một gia đình khá giàu có.
The word outstanding is closest in meaning to ______.
- ordinary = normal: bình thường
- average: trung bình
- impressive: nổi bật, ấn tượng
- outstanding: nổi bật, xuất sắc
=> Chọn đáp án: D
Mozart’s father _______.
Cha của Mozart ___.
A. tạo ra những bài học không vui
B. chỉ yêu cầu sự hoàn hảo
C. không yêu cầu đạo đức công việc
D. là thầy giáo từ nhỏ của ông
Thông tin: Soon, he too was being tutored by his father.
Tạm dịch: Chẳng mấy chốc, ông cũng được cha dạy dỗ.
=> Chọn đáp án D
The word “they” refers to ____.
Từ “they” ám chỉ đến ____.
A. Mozart
B. Mozart và cha
C. Mozart và mẹ
D. Mozart và chị gái
Thông tin: His only sister was Maria Anna. With their father’s encouragement and guidance, they both were introduced to music at an early age. Leopold started Anna on the keyboard when she was seven, as three-year-old Wolfgang looked on.
Tạm dịch: Chị gái duy nhất của ông là Maria Anna. Với sự khuyến khích và hướng dẫn của cha, cả hai đều được giới thiệu âm nhạc từ khi còn nhỏ. Leopold bắt đầu Anna trên bàn phím khi cô bảy tuổi, khi Wolfgang ba tuổi ngồi xem.
=> Chọn đáp án D
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
The Early Life of Bill Gates
While Bill Gates had to work (1)………..to become what he is today, his story isn’t exactly a rags-to-riches one as he was born into a fairly wealthy family. His father was a successful attorney while his mother was a school teacher who went onto a member of the Board of Directors of the First Interstate Bank. Gates was a bright student and (2) ……….well academically, especially in mathematics. And, this was exemplified by the 800 points that young Bill Gates scored in the mathematics part of an intelligence test.
Bill Gates developed a (3) ………..for computers and programming as early as 13. At the same age, Gates enrolled in the Lakeside School, a private preparatory school. While Gates was still at the school, the school administration decided to buy a computer from the General Electric Company. (4) ………his flare in programming, the school administration excused Gates from classes to allow him to (5) ………….his interest. On the GEC machine, Bill Gates built his first ever computer program.
At the school, Gates met Paul Allen and they worked (6)………..to find bugs in a system belonging to Computer Center Corporation. In exchange for computer time and royalties, Gates and Allen along with two other students wrote a payroll program for Information Sciences. This led to Gates’ school becoming fully aware (7)………..his talent and they had him a build a program (8)………..scheduled students in classes.
Gates and Allen continue to build software and at just the age of 15, Bill Gates sold a software to optimize traffic for \(\$\) 20,000. A few years later, he developed another software and earned \($\) 30,000 from (9)...... And, this was the start of Bill Gates’ journey to a billion-dollar (10)…………..
While Bill Gates had to work (1)………..to become what he is today, his story isn’t exactly a rags-to-riches one as he was born into a fairly wealthy family. His father was a successful attorney while his mother was a school teacher who went onto a member of the Board of Directors of the First Interstate Bank.
- hard (adj/ adv) chăm chỉ
- hardly (adv) hiếm khi
- hardness (n) sự cứng rắn
- hardy (adj) khỏe mạnh
=> chọn đáp án: C
=> While Bill Gates had to work hard to become what he is today, his story isn’t exactly a rags-to-riches one as he was born into a fairly wealthy family.
Tạm dịch: Mặc dù Bill Gates phải làm việc chăm chỉ để trở thành như ngày nay, ông vẫn không phải là một người từ nghèo khó trở nên giàu có bởi ông được sinh ra trong một gia đình khá giàu có.