Kĩ năng nghe - Lifelong learning
Listen to the audio. Guess if 1-8 below are true (T) or false (F).
1. The research came from an institute of linguistics
2. The researchers said people aren't adept at learning grammar after 10.
3. Language-learning ability declines after we reach late teens.
4. Researchers said it's not easy for children to become bilingual.
5. Over half-a-million people took an online grammar quiz.
6. Quiz questions were designed to confuse non-native speakers.
7. A researcher said adults are never too busy to learn a language.
8. Leaving home at 18 might affect your language-learning rate.
1. The research came from an institute of linguistics
2. The researchers said people aren't adept at learning grammar after 10.
3. Language-learning ability declines after we reach late teens.
4. Researchers said it's not easy for children to become bilingual.
5. Over half-a-million people took an online grammar quiz.
6. Quiz questions were designed to confuse non-native speakers.
7. A researcher said adults are never too busy to learn a language.
8. Leaving home at 18 might affect your language-learning rate.
1. The research came from an institute of linguistics. (Nghiên cứu đến từ một viện ngôn ngữ học.)
Thông tin: New research from the Massachusetts Institute of Technology (MIT) suggests that if people want to achieve native-like proficiency in a new language
Tạm dịch: Nghiên cứu mới từ Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) cho thấy rằng nếu mọi người muốn đạt được trình độ thông thạo một ngôn ngữ mới như người bản xứ
=> FALSE
2. The researchers said people aren't adept at learning grammar after 10. (Các nhà nghiên cứu cho biết mọi người không thành thạo trong việc học ngữ pháp sau 10 tuổi.)
Thông tin: they should start learning that language before the age of ten. The researchers added that children up to the age of 17 or 18 remain adept at learning grammar.
Tạm dịch: chúng ta nên bắt đầu học ngôn ngữ đó trước mười tuổi. Các nhà nghiên cứu nói thêm rằng trẻ em đến 17 hoặc 18 tuổi vẫn thành thạo trong việc học ngữ pháp
=> FALSE
3. Language-learning ability declines after we reach late teens. (Khả năng học ngôn ngữ giảm sút sau khi Chung ta đến tuổi vị thành niên.)
Thông tin: There is bad news for those who want to pick up a new language beyond their late teens. The researchers say this is past the "critical period" when language-learning ability starts to decline.
Tạm dịch: Có một tin xấu cho những ai muốn học một ngôn ngữ mới ngoài độ tuổi thanh thiếu niên. Các nhà nghiên cứu cho biết đây đã qua "thời kỳ quan trọng" khi khả năng học ngôn ngữ bắt đầu suy giảm.
=> TRUE
4. Researchers said it's not easy for children to become bilingual. (Các nhà nghiên cứu cho biết không dễ để trẻ em trở nên song ngữ.)
Thông tin: Researcher Joshua Hartshorne said: "As far as a child is concerned, it's quite easy to become bilingual....That's when you're best at learning languages. It's not really something that you can make up later."
Tạm dịch: Nhà nghiên cứu Joshua Hartshorne cho biết: "Đối với một đứa trẻ, thật dễ dàng để trở thành người song ngữ .... Đó là khi bạn học ngôn ngữ tốt nhất. Nó không thực sự là thứ mà bạn có thể bù đắp sau này."
=> FALSE
5. Over half-a-million people took an online grammar quiz. (Hơn nửa triệu người đã tham gia một bài kiểm tra ngữ pháp trực tuyến.)
Thông tin: Over 670,000 language learners of all ages participated in the test.
Tạm dịch: Hơn 670.000 người học ngôn ngữ ở mọi lứa tuổi đã tham gia bài kiểm tra.
=> TRUE
6. Quiz questions were designed to confuse non-native speakers. (Các câu hỏi đố được thiết kế để gây nhầm lẫn cho những người không phải là người bản ngữ.)
Thông tin: Professor Hartshorne focused on grammar rules that were most likely to confuse a non-native speaker as a gauge of that person's proficiency.
Tạm dịch: Giáo sư Hartshorne tập trung vào các quy tắc ngữ pháp có nhiều khả năng gây nhầm lẫn cho người không phải là người bản ngữ nhất để đánh giá mức độ thành thạo của người đó.
=> TRUE
7. A researcher said adults are never too busy to learn a language. (Một nhà nghiên cứu cho biết người lớn không bao giờ quá bận rộn để học ngoại ngữ.)
Thông tin: MIT researcher Josh Tenenbaum suggested people simply might be too busy to learn a language later in life.
Tạm dịch: Nhà nghiên cứu Josh Tenenbaum của MIT cho rằng mọi người có thể đơn giản là quá bận rộn để học một ngôn ngữ sau này trong cuộc sống.
=> TRUE
8. Leaving home at 18 might affect your language-learning rate. (Rời nhà năm 18 tuổi có thể ảnh hưởng đến tốc độ học ngoại ngữ của bạn.)
Thông tin: He said: "After 17 or 18, you leave home, you work full time, or you become a specialized university student. All of these might impact your learning rate for any language."
Tạm dịch: Anh ấy nói: "Sau 17 hoặc 18 tuổi, bạn rời khỏi nhà, bạn làm việc toàn thời gian, hoặc bạn trở thành sinh viên đại học chuyên ngành. Tất cả những điều này có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ học tập của bạn đối với bất kỳ ngôn ngữ nào."
=> TRUE
Listen to the audio and complete the sentences below with only ONE word or number in each blank.
1. The speaker managed to speak French fluently in
days.
2. She thinks writing words down is the best way to
3. She believes that listening to French music is to learn the
and train
muscles.
4. For her, reading
books is a great way to learn new languages.
5. She spent at least an hour writing about
in French.
6. Fillers are words which have no real meanings but they
can help improve your
when you speak.
The girl whom she met in a coffee shop thought the speaker
had lived in France more than
year(s).
1. The speaker managed to speak French fluently in
days.
2. She thinks writing words down is the best way to
3. She believes that listening to French music is to learn the
and train
muscles.
4. For her, reading
books is a great way to learn new languages.
5. She spent at least an hour writing about
in French.
6. Fillers are words which have no real meanings but they
can help improve your
when you speak.
The girl whom she met in a coffee shop thought the speaker
had lived in France more than
year(s).
1. The speaker managed to speak French fluently in _________days.
Thông tin: I’ve learned several foreign languages as an adult. I was able to learn French to make conversations fluently in 17 days using the following techniques.
Tam dịch: Tôi đã học một số ngoại ngữ khi trưởng thành. Tôi đã có thể học tiếng Pháp để thực hiện các cuộc trò chuyện trôi chảy trong 17 ngày bằng cách sử dụng các kỹ thuật sau.
=> The speaker managed to speak French fluently in 17 days.
Đáp án: 17
2. She thinks writing words down is the best way to _______.
Thông tin: I still believe that writing things out by hand is the best way to memorise things.
Tạm dịch: Tôi vẫn tin rằng viết mọi thứ ra bằng tay là cách tốt nhất để ghi nhớ mọi thứ.
=> She thinks writing words down is the best way to memorise.
Đáp án: memorise
3. She believes that listening to French music is to learn the __________ and train ___________muscles.
Thông tin: Music is a great way to learn the intonation of a language and train your facial muscles as you sing along.
Tạm dịch: Âm nhạc là một cách tuyệt vời để học ngữ điệu của một ngôn ngữ và rèn luyện cơ mặt khi bạn hát theo.
=> She believes that listening to French music is to learn intonation and train facial muscles. Đáp án: intonation - facial
4. For her, reading ___________ books is a great way to learn new languages.
Thông tin: Reading children’s books is a great way to learn new languages.
Tạm dịch: Đọc sách dành cho trẻ em là một cách tuyệt vời để học ngôn ngữ mới.
=> For her, reading children's books is a great way to learn new languages.
Đáp án: children's
5. She spent at least an hour writing about ___________ in French.
Thông tin: I spent at least an hour a day writing basic essays about myself which I had my French friend check for errors.
Tạm dịch: Tôi đã dành ít nhất một giờ mỗi ngày để viết các bài luận cơ bản về bản thân và nhờ người bạn Pháp kiểm tra lỗi.
=> She spent at least an hour writing about herself in French.
Đáp án: herself
6. Fillers are words which have no real meanings but they can help improve your __________ when you speak.
Thông tin: Another good tip is to learn the filler words. These are the words and phrases people say all the time between sentences but have no real meanings like alors, en fait, etc. These allow you to buy time in a conversation and increase your confidence.
Tạm dịch: Một mẹo hay khác là học các từ điền. Đây là những từ và cụm từ mọi người nói mọi lúc giữa các câu nhưng không có nghĩa thực sự như alors, en fait, v.v. Chúng cho phép bạn câu giờ trong cuộc trò chuyện và tăng sự tự tin của bạn.
=> Fillers are words which have no real meanings but they can help improve your confidence when you speak.
Đáp án:confidence
7. The girl whom she met in a coffee shop thought the speaker had lived in France more than ____________year(s).
Thông tin: After 17 days I left the small town and went to Paris. I met a girl in a coffee shop and we started talking. After a few minutes, she asked how long I had lived in France. When I told her I had been learning French for 17 days, she swore that I had lived in France for at least a year.
=> The girl whom she met in a coffee shop thought the speaker had lived in France more than a/ one year.
Đáp án: a/ one