Kĩ năng đọc hiểu - Lifelong learrning

Câu 1 Trắc nghiệm

What is the topic of the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chủ đề của bài đọc là gì?

A. Những học sinh có kết quả học tập tốt và những học sinh có kết quả học tập kém

B. Những người học thành công và chiến lược học tập của họ

C. Các kỹ năng học tập cho học sinh trung học

D. Cách học tập hiệu quả và không hiệu quả

Thông tin: Successful students often do the followings while studying…  Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills.

Tạm dịch: Những học sinh có kết quả tốt thường làm những điều sau trong khi học… Ngược lại, học sinh với thành tích học tập thấp thường thể hiện những kỹ năng học tập không hiệu quả.

Đoạn 1: Nói đến những phương pháp học của học sinh có kết quả học tập tốt

Đoạn 2: Nói đến những cách mà học sinh có kết quả học tập kém sử dụng trong việc

 
Câu 2 Trắc nghiệm

Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng của việc theo dõi tình hình học tập?

A. Nhận thức được mục đích của việc học

B. Theo dõi sự hiểu biết của họ về nội dung học

C. Sửa những điểm sai lầm trong việc tiếp thu bài

D. Nhìn vào lưng họ

Thông tin: for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems.

Tạm dịch: ví dụ, học sinh có thành tích thấp thường không thể tự theo dõi sự tiếp thu của họ về nội dung bài học, họ có thể không nhận thức được mục đích của việc học, và ít có dấu hiệu cho thấy việc họ nhìn lại bài hoặc sử dụng các chiến lược "sửa chữa" để khắc phục các vấn đề về việc hiểu bài.

 
Câu 3 Trắc nghiệm

According to the passage, what can be learnt about passive students?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo đoạn văn, điều gì có thể học được về học sinh thụ động?

A. Họ phụ thuộc vào người khác để tổ chức việc học của họ.

B. Các em chậm học.

C. Họ giám sát sự hiểu biết của họ.

D. Họ biết mục đích của việc học.

Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their studying...

Tạm dịch: Họ thường đóng vai trò thụ động trong việc học và thường phụ thuộc vào những người khác (ví dụ như giáo viên, phụ huynh) để theo dõi việc học của học sinh

 
Câu 4 Trắc nghiệm

The word "prior" in the first paragraph is closest meaning to ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ "prior" trong đoạn đầu tiên có nghĩa gần nhất với ____.

A. important (adj): quan trọng           

B. earlier (adj): sớm hơn                    

C. forward (adj): ở trước, phía trước            

D. good (adj): tốt, tuyệt

=> prior = earlier

Thông tin: Also, they activate and use their prior knowledge.

Tạm dịch: Ngoài ra, họ nhớ lại và sử dụng kiến thức trước đó của họ.

 
Câu 5 Trắc nghiệm

In compared with low-achieving students, successful students use__.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

So với các học sinh đạt thành tích thấp, những học sinh thành công trong việc học sử dụng ________.

A. phương pháp học tập không có mục đích

B. nhiều kĩ năng học tập khác nhau

C. những chiến lược hạn chế

D. cách học tập không linh hoạt

Thông tin: Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills.

Tạm dịch: Không giống như học sinh có thành tích tốt sử dụng nhiều kỹ năng học tập khác nhau một cách linh hoạt nhưng theo một cách có chủ đích, học sinh có thành tích thấp chỉ sử dụng một số kỹ năng giới hạn.

 
Câu 6 Trắc nghiệm

 In paragraph 4, the word they refers to  _______ .

 
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ “they” (họ, chúng) liên quan đến __________ .

A. faculty members: giảng viên

B. some students: một số sinh viên

C. students’ parents: phụ huynh của sinh viên

D. council members: thành viên hội đồng

Thông tin: The faculty had noticed that some students don't like using their free periods for studying. Instead, they spend their time disrupting the students who want to study by being noisy in the library.

Tạm dịch: Khoa đã nhận thấy rằng một số sinh viên không thích sử dụng thời gian rảnh để học. Thay vào đó, họ dành thời gian của họ để quấy rầy các sinh viên muốn học bằng cách gây ồn ào trong thư viện.

 
Câu 7 Trắc nghiệm

According to the author, new facilities ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo tác giả, cơ sở vật chất mới ____________.

A. làm cho trường học trở thành một nơi căng thẳng

B. Bàm cho học sinh lo lắng

C. mang lại sự lo lắng cho phụ huynh học sinh

D. làm cho sinh viên thư giãn trong thời gian rảnh

Thông tin: To all the students at Union High, I sincerely hope that you enjoy the new additions to our lobby. Hopefully, they will make our free periods a lot more relaxing.

Tạm dịch: Đối với tất cả các sinh viên tại Union High, tôi chân thành hy vọng rằng bạn thích những bổ sung mới cho sảnh của chúng tôi. Hy vọng rằng chúng sẽ làm cho thời gian rảnh rỗi của chúng tôi trở nên thư giãn hơn.

 
Câu 8 Trắc nghiệm

In paragraph 2, the word disrupting is closest in meaning to ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ “disrupting” (gây cản trở) có nghĩa gần nhất với từ nào?

A. fighting: đánh nhau                       

B. insulting: lăng mạ, sỉ nhục             

C. corrupting: làm hỏng                     

D. interrupting: làm gián đoạn

=> disrupting = disrupting

Thông tin: Instead, they spend their time disrupting the students who want to study by being noisy in the library.

Tạm dịch: Thay vào đó, họ dành thời gian của họ để gây khó khăn cho các sinh viên muốn học bằng cách gây ồn ào trong thư viện.

 
Câu 9 Trắc nghiệm

What is the meeting on February 10th about?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cuộc họp ngày 10 tháng 2 nói về điều gì?

A. Học sinh quanh quẩn tự do trong thời gian rảnh.

B. Thời gian không hiệu quả tại thư viện Union High.

C. Tìm kiếm một giải pháp để sử dụng thời gian rảnh rỗi một cách hiệu quả.

D. Duy trì kỷ luật tại trường trung học Union.

Thông tin: A meeting to discuss the issue occurred last Friday, February 10th, in the all - school meeting room. The faculty not only agreed that there wasn't much to do during these free periods, but also seemed determined to find a solution.

Tạm dịch: Một cuộc họp để thảo luận về vấn đề này đã diễn ra vào thứ Sáu tuần trước, ngày 10 tháng Hai, trong phòng họp toàn trường. Các giảng viên không chỉ đồng ý rằng không có nhiều việc phải làm trong những khoảng thời gian rảnh rỗi này, mà còn có vẻ quyết tâm tìm ra giải pháp.

 
Câu 10 Trắc nghiệm

What is the text mostly about?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Văn bản chủ yếu nói về điều gì?

A. Một lựa chọn khác cho thời gian rảnh rỗi tại Union High

B. Cơ hội học tập trong sự yên lặng tại thư viện Union High

C. Làm thế nào sinh viên tại Union High dành thời gian rảnh của họ

D. Một cuộc họp tại Union High về các cơ sở mới của nó

Thông tin: Hanging around in the hallways or in the library with friends isn't productive or relaxing. The student body council noticed this as well and brought it to the attention of Mr. Swanson and the rest of the faculty. A meeting to discuss the issue occurred last Friday, February 10th, in the all-school meeting room.

Tạm dịch: Quanh quẩn trên hành lang hoặc trong thư viện với bạn bè không hiệu quả hay giúp thư giãn. Hội đồng sinh viên cũng nhận thấy điều này và đề cập vấn đề với ông Swanson và khoa. Một cuộc họp để thảo luận về vấn đề đã diễn ra vào thứ Sáu tuần trước, ngày 10 tháng 2, trong phòng họp của trường.

 
Câu 11 Trắc nghiệm

What is probably the writer's attitude in the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thái độ của người viết trong đoạn văn là gì?

A. Khen ngợi

B.Không quan tâm

C. Hài hước

D. Phê phán

Thông tin: It is really too easy to point the finger at parents who protect their children from life’s obstacle. Parents, who handle every difficulty and every other responsibility for their children writing admission essays to picking college courses, certainly may contribute to their children’s lack of coping strategies.

=> Ta nhận thấy tác giả phê phán gay gắt việc phụ huynh quá lo lắng cho con cái mà không để chúng tự lập

 
Câu 12 Trắc nghiệm

According to the writer, failure in life and less support from parents will ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo nhà văn, thất bại trong cuộc sống và sự hỗ trợ ít hơn từ cha mẹ sẽ ______.

A. giúp học sinh học cách tự đứng vững trên đôi chân của mình

B.cho phép học sinh học bài học đầu tiên trong cuộc sống của chúng 

C. đánh bại học sinh ngay từ đầu

D. làm nản chí học sinh và đánh gục họ mãi mãi

Thông tin: To encourage them in this direction, we have to step back and let them fail and pick themselves up and move forward. This approach needs to begin at an early age so that college can actually be a passage to independent adulthood.

Tạm dịch: Để khuyến khích họ theo hướng này, chúng ta phải lùi lại và để họ thất bại, tự vực dậy bản thân và tiến về phía trước. Cách tiếp cận này cần phải bắt đầu từ khi còn nhỏ để đại học thực sự có thể là một chặng đường dẫn đến tuổi trưởng thành độc lập.

 
Câu 13 Trắc nghiệm

Students who are not well-prepared to be young "adults" with all the responsibilities of life will need ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Những sinh viên không được chuẩn bị tốt để trở thành những “người lớn” với tất cả các trách nhiệm của cuộc sống sẽ cần ______.

A.được giao thêm việc nhà từ người lớn

B. được trao thêm nhiều trách nhiệm xã hội

C. được khuyến khích để gặp những thách thức

D. được giáo dục hàng ngày từ giáo viên của họ

Thông tin: As parents and teachers, we should expect young people to meet challenges.

Tạm dịch: Là cha mẹ và giáo viên, chúng ta nên mong đợi những người trẻ tuổi phải đối mặt với những thách thức.

 
Câu 14 Trắc nghiệm

Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu nào dưới đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?

A. Các giảng viên và nhân viên trường cao đẳng cần phải giúp đỡ trong việc nuôi dạy con cái những học sinh có vấn đề.

B. Trải nghiệm ở đại học ngày nay căng thẳng hơn so với 10 năm trước.

C. Thế giới của chúng ta căng thẳng hơn vì tình hình kinh tế và chính trị hiện nay.

D. Xã hội của chúng ta chắc chắn không muốn con cái của chúng ta trải qua những điều khó chịu.

Thông tin: Our world is more stressful in general because of the current economic and political realities, but I don’t believe that the college experience itself is more intense today than that of the past 10 years.

Tạm dịch: Thế giới của chúng ta nói chung căng thẳng hơn do thực tế kinh tế và chính trị hiện tại, nhưng tôi không tin rằng bản thân trải nghiệm đại học ngày nay khốc liệt hơn 10 năm qua.

 
Câu 15 Trắc nghiệm

The phrase "on medication" in paragraph 3 is similar in meaning to ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 to be on medication: sử dụng thuốc

A.nghiên cứu y học tại trường đại học

B. làm nghiên cứu y khoa

C. nhận điều trị y tế

D. lo lắng hoặc trầm cảm

=>  to be on medication = receiving medical treatment 

Thông tin: How many people do you know who are on medication to prevent anxiety or depression?

Tạm dịch: Bạn biết bao nhiêu người đang dùng thuốc để ngăn ngừa lo âu hoặc trầm cảm?

 
Câu 16 Trắc nghiệm

 According to the writer, students' difficulties to cope with college life are partly due to ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo nhà văn, những khó khăn của sinh viên phải đương đầu với cuộc sống đại học một phần là do __________.

A. không có sự bảo vệ của cha mẹ

B. sự làm quá từ cha mẹ

C. thiếu sự hỗ trợ của cha mẹ

D. thiếu sự hỗ trợ tài chính 

Thông tin: Parents, who handle every difficulty and every other responsibility for their children writing admission essays to picking college courses, certainly may contribute to their children’s lack of coping strategies.

Tạm dịch: Cha mẹ, những người xử lý mọi khó khăn và mọi trách nhiệm khác đối với con cái của họ khi viết bài luận nhập học để chọn các khóa học đại học, chắc chắn có thể góp phần khiến con họ thiếu các chiến lược, kĩ năng đối phó.

 
Câu 17 Trắc nghiệm

The word "handle" in parapgraph 2 mostly means ____.

 
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

handle (v): xử lý

A.deal with: giải quyết

B. point at: chỉ 

C. lend a hand to: giúp đỡ ai

D. gain benefits from: hưởng lợi từ

=> deal with = handle

 
Câu 18 Trắc nghiệm

According to the writer, students today are different from those she knew in that they are____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo tác giả, ngày nay học sinh khác với những người mà cô biết trước đây ở chỗ ____________.

A. rất sẵn sàng cho việc học đại học

B. không trưởng thành bằng

C. không học giỏi bằng 

D. chịu trách nhiệm cho công việc của họ

Thông tin: But students now are less mature and often not ready for the responsibility of being in college.

Tạm dịch: Nhưng học sinh bây giờ ít trưởng thành hơn và thường không sẵn sàng cho trách nhiệm ở trường đại học.

 
Câu 19 Trắc nghiệm

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Successful students often do the following while studying. First, they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or "fix up" mistakes in comprehension.

Conversely students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others (eg, teachers, parents) to monitor their studying, for example, low achieving students often do not monitor their understanding of content they may not be aware of the purpose of studying, and they show little evidence of looking back, or employing "fix-up strategies to fix understanding problems.

Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.

 

In compared with low-achieving students, successful students use__.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

So với các học sinh đạt thành tích thấp, những học sinh thành công trong việc học sử dụng ________.

A. phương pháp học tập không có mục đích

B. nhiều kĩ năng học tập khác nhau

C. những chiến lược hạn chế

D. cách học tập không linh hoạt

Thông tin: Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills.

Tạm dịch: Không giống như học sinh có thành tích tốt sử dụng nhiều kỹ năng học tập khác nhau một cách linh hoạt nhưng theo một cách có chủ đích, học sinh có thành tích thấp chỉ sử dụng một số kỹ năng giới hạn.

 
Câu 20 Trắc nghiệm

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Successful students often do the following while studying. First, they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or "fix up" mistakes in comprehension.

Conversely students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others (eg, teachers, parents) to monitor their studying, for example, low achieving students often do not monitor their understanding of content they may not be aware of the purpose of studying, and they show little evidence of looking back, or employing "fix-up strategies to fix understanding problems.

Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.

 

The word "prior" in the first paragraph is closest meaning to ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ "prior" trong đoạn đầu tiên có nghĩa gần nhất với ____.

A. important (adj): quan trọng           

B. earlier (adj): sớm hơn                    

C. forward (adj): ở trước, phía trước            

D. good (adj): tốt, tuyệt

=> prior = earlier

Thông tin: Also, they activate and use their prior knowledge.

Tạm dịch: Ngoài ra, họ nhớ lại và sử dụng kiến thức trước đó của họ.