Ngữ pháp - Câu tường thuật
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following question.
"Don't come to the interview late," my mom said.
Cấu trúc: S + told / asked + O + (not) + to V ….
=> My mom told me not to come to the interview late.
Tạm dịch: Mẹ tôi bảo tôi đừng đến buổi phỏng vấn muộn.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following question.
"Don't come to the interview late," my mom said.
Cấu trúc: S + told / asked + O + (not) + to V ….
=> My mom told me not to come to the interview late.
Tạm dịch: Mẹ tôi bảo tôi đừng đến buổi phỏng vấn muộn.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
"I will help you with your CV, Mary," Peter said.
advised: khuyên
promised : hứa
advised: khuyên
wanted : muốn
Ta thấy nội dung câu trực tiếp là một lời hứa nên động từ tường thuật phù hợp là “promise”
Cấu trúc: S + promised to V
=> Peter promised to help Mary with her CV.
Tạm dịch: Peter hứa sẽ giúp Mary làm CV của cô ấy.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
The woman said she ____ in this company for over 20 years.
Đây là câu tường thuật về một câu đơn thông thường nên ta phải áp dụng quy tắc lùi thì khi chia động từ
Dấu hiệu nhận biết: for over 20 years => động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu trực tiếp
Như vậy, khi chuyển sang câu gián tiếp, ta lùi thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc: S + had been Ving
=> The woman said she had been working in this company for over 20 years.
Tạm dịch: Người phụ nữ cho biết cô đã làm việc ở công ty này hơn 20 năm.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
“____,” Paul reminded me.
Ta thấy động từ tường thuât là “reminded” (nhắc nhở) nên câu trực tiếp cũng phải mang nghĩa nhắc nhở ai đó làm gì
A. Don't forget to tailor your CV to match the job descriptions: Đừng quên điều chỉnh CV của bạn để phù hợp với mô tả công việc
B. I would tailor your CV if you do not mind: Tôi sẽ điều chỉnh CV của bạn nếu bạn không phiền
C. I remember to tailor the CV: Tôi nhớ chỉnh sửa CV
D. I remember tailoring your CV: Tôi nhớ đã chỉnh sửa CV của bạn
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
“____,” Paul reminded me.
Ta thấy động từ tường thuât là “reminded” (nhắc nhở) nên câu trực tiếp cũng phải mang nghĩa nhắc nhở ai đó làm gì
A. Don't forget to tailor your CV to match the job descriptions: Đừng quên điều chỉnh CV của bạn để phù hợp với mô tả công việc
B. I would tailor your CV if you do not mind: Tôi sẽ điều chỉnh CV của bạn nếu bạn không phiền
C. I remember to tailor the CV: Tôi nhớ chỉnh sửa CV
D. I remember tailoring your CV: Tôi nhớ đã chỉnh sửa CV của bạn
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
Ellie asked Stan ____ to look for a new job.
Cấu trúc: S + asked O if/ whether + S + V lùi thì
Vì động từ phải lùi thì ở câu gián tiếp nên chỉ có đáp án D phù hợp nhất
=> Ellie asked Stan if he wanted to look for a new job.
Tạm dịch: Ellie hỏi Stan liệu anh có muốn tìm một công việc mới không.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
Ellie asked Stan ____ to look for a new job.
Cấu trúc: S + asked O if/ whether + S + V lùi thì
Vì động từ phải lùi thì ở câu gián tiếp nên chỉ có đáp án D phù hợp nhất
=> Ellie asked Stan if he wanted to look for a new job.
Tạm dịch: Ellie hỏi Stan liệu anh có muốn tìm một công việc mới không.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
We complained ____ the manager ____ the pressure working environment.
Cấu trúc: S + complain to sb about sth: phàn nàn với ai về điều gì
=> We complained to the manager about the pressure working environment.
Tạm dịch: Chúng tôi đã phàn nàn với người quản lý về môi trường làm việc áp lực.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
The manager finally agreed ____ a full compensation.
Cấu trúc: S + agreed to V: đồng ý làm gì
=> The manager finally agreed to give me a full compensation.
Tạm dịch:Người quản lý cuối cùng đã đồng ý bồi thường đầy đủ cho tôi.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
The boss ____ because he was always behind the deadlines.
threatened:: đe dọa
suggest: gợi ý
promised: hứa
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy động từ tường thuật phù hợp nhất là “threatened”
Cấu trúc: S + threatened to V
=> The boss threatened to dismiss him because he was always behind the deadlines.
Tạm dịch: Ông chủ dọa sẽ sa thải anh ta vì anh ta luôn làm chậm thời hạn.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
“What did Maria ask you?”
“She asked me ____ I had ever worked part time.”
Cấu trúc: S + asked O if/ whether S + V lùi thì
=> She asked me whether I had ever worked part time.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi liệu tôi đã từng đi làm thêm chưa.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
We wonder ____ from his office after that scandal.
Cấu trúc: S +asked O + wh - words + S + V lùi thì
=> We wonder why he did not resign from his office after that scandal.
Tạm dịch: Chúng tôi tự hỏi tại sao ông ấy không từ chức sau vụ bê bối đó.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
Mr. Hawk told me that he would give me his answer the ____ day.
Vì câu gián tiếp chia ở thì tương lai trong quá khứ (would + V) nên khi ở câu trực tiếp , thì động từ sẽ là thì tương lai đơn
Dấu hiệu thì : tomorrow (trưc tiếp) => the next day (gián tiếp)
=> Mr. Hawk told me that he would give me his answer the following day.
Tạm dịch: Ông Hawk nói với tôi rằng ông ấy sẽ trả lời cho tôi vào ngày hôm sau.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
“____,” the workers refused.
Ta thấy động từ tường thuật là refused (từ chối) nên câu trực tiếp cũng phải mang nghĩa từ chối, khước từ
A. We would like to work overtime: Chúng tôi muốn làm việc ngoài giờ
B. We had better work overtime: Chúng tôi nên làm thêm giờ tốt hơn
C. We're afraid that we really don't want to work overtime: Chúng tôi e rằng chúng tôi thực sự không muốn làm thêm giờ
D. We're willing to work overtime: Chúng tôi sẵn sàng làm việc ngoài giờ
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
He complained with his friends about the terrible working condition at that factory.
Cấu trúc: S + complain to sb about sth: phàn nàn với ai về điều gì
Sửa: with -> to
=> He complained to his friends about the terrible working condition at that factory.
Tạm dịch: Anh ta phàn nàn với bạn bè về tình trạng làm việc tồi tệ ở nhà máy đó.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
She refused to tell me what was the director's salary was because that information was confidential.
Cấu trúc: S +asked O + wh - words + S + V lùi thì
Sửa: what was -> what
=> She refused to tell me what the director's salary was because that information was confidential.
Tạm dịch: Cô ấy từ chối cho tôi biết mức lương của giám đốc là bao nhiêu vì thông tin đó là bí mật.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
You had better learning a foreign language before applying for a job.
Cấu trúc: S + had better + V nguyên thể: nên làm gì
Sửa: learning -> learn
=> You had better learn a foreign language before applying for a job.
Tạm dịch: Bạn nên học ngoại ngữ tốt hơn trước khi nộp đơn xin việc.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
You had better learning a foreign language before applying for a job.
Cấu trúc: S + had better + V nguyên thể: nên làm gì
Sửa: learning -> learn
=> You had better learn a foreign language before applying for a job.
Tạm dịch: Bạn nên học ngoại ngữ tốt hơn trước khi nộp đơn xin việc.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
You had better learning a foreign language before applying for a job.
Cấu trúc: S + had better + V nguyên thể: nên làm gì
Sửa: learning -> learn
=> You had better learn a foreign language before applying for a job.
Tạm dịch: Bạn nên học ngoại ngữ tốt hơn trước khi nộp đơn xin việc.