Review 2: Reading điền từ
You can also sign up to help at a (5)__________ soup kitchen: most cities have a mission of some kind serving food to the homeless and offering temporary shelter.
urban (a): đô thị
central (a): trung tâm
capital (n): thủ đô
local (a): địa phương
You can also sign up to help at a (5) local soup kitchen: most cities have a mission of some kind serving food to the homeless and offering temporary shelter.
Tạm dịch: Bạn cũng có thể đăng ký để giúp đỡ tại một nhà bếp nấu súp ở địa phương: hầu hết các thành phố có nhiệm vụ phục vụ một số loại thức ăn cho người vô gia cư và cung cấp nơi cư trú tạm thời.
One of the things that you can do to help (4)______homeless is to volunteer your time.
Cách sử dụng mạo từ:
- a: một; trước danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm
- an: một; trước danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm
- the: trước danh từ xác định
Cấu trúc: the + adj = danh từ tập hợp chỉ một nhóm người
homeless (a): vô gia cư => the homeless (n): người vô gia cư
One of the things that you can do to help (4) the homeless is to volunteer your time.
Tạm dịch: Một trong những điều bạn có thể làm để giúp người vô gia cư là tình nguyện cho đi thời gian của bạn.
However, there are (3)__________ things that each person can do to help those people.
more + danh từ: nhiều hơn cái gì
less + danh từ không đếm được = fewer + danh từ đếm được: ít hơn
little + danh từ không đếm được: một chút, một ít
However, there are (3) more things that each person can do to help those people.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có nhiều thứ mà mỗi người có thể làm để giúp đỡ những người này.
This is an issue that the authorities are trying to (2)__________.
deal with: giải quyết
get over: kiểm soát; vượt qua
look through: phớt lờ; đọc lướt
find out: tìm kiếm
This is an issue that the authorities are trying to (2) deal with.
Tạm dịch: Đây là một vấn đề mà chính quyền đang cố gắng để giải quyết.
Homelessness is a problem in many big cities in the world. It occurs when a part of the population does not have any (1)__________ place to call home.
common (adj): bình thường, phổ biến
regular (adj): thường xuyên
unusual (adj): bất thường
fixed (adj): bất động, cố định
Homelessness is a problem in many big cities in the world. It occurs when a part of the population does not have any (1) fixed place to call home.
Tạm dịch: Vô gia cư là một vấn đề ở nhiều thành phố lớn trên thế giới. Nó xảy ra khi một phần của dân số không có nơi cố định để gọi là nhà.
And don't forget (5)_____up to Vai Gioi Cave, which is spectacularly located on a hill top, eighty-eight metres above the ground.
forget + to V: quên việc cần làm (chưa làm)
forget + V-ing: quên việc đã làm
And don't forget (5) to climb up to Vai Gioi Cave, which is spectacularly located on a hill top, eighty-eight metres above the ground.
Tạm dịch: Và đừng quên leo lên Động Vai Giời, nằm ngoạn mục trên đỉnh đồi, cách mặt đất 88 mét.
Exploring the cave, you will be deeply (4)___________by the images, especially the image of Buddha sitting by the underground river bringing good luck to visitors.
Cấu trúc bị động thì tương lai đơn: S + will be + Ved/3 (+ by O)
Exploring the cave, you will be deeply (4) impressed by the images, especially the image of Buddha sitting by the underground river bringing good luck to visitors.
Tạm dịch: Khám phá hang động, bạn sẽ ấn tượng sâu sắc bởi những hình ảnh, đặc biệt là hình ảnh Đức Phật ngồi bên dòng sông ngầm mang lại may mắn cho du khách.
Come and experience the beauty of the Buddha Cave, which is five hundred metres (3) , seventy metres at its widest point, and thirty metres at its highest point.
Quy tắc: S + be + số đo + tính từ
length (n): chiều dài
lengthen (v): làm cho dài ra
long (a): dài
longevity (n): trường thọ
Come and experience the beauty of the Buddha Cave, which is five hundred metres (3) long, seventy metres at its widest point, and thirty metres at its highest point.
Tạm dịch: Hãy đến và trải nghiệm vẻ đẹp của Động Phật, dài 500 mét, nơi rộng nhất là 70 mét và điểm cao nhất là 30 mét.
The experience of floating past mangroves and water caves to the astoundingly vast garden will definitely (2)_________ you a feeling of deep satisfaction.
bring (v): mang lại
get (v): nhận, trở nên
take (v): lấy đi, cầm lấy
make (v): tạo nên, làm nên
The experience of floating past mangroves and water caves to the astoundingly vast garden will definitely (2) bring you a feeling of deep satisfaction.
Tạm dịch: Trải nghiệm vượt qua rừng ngập mặn và các hang động nước đến khu vườn rộng lớn đáng kinh ngạc chắc chắn sẽ mang lại cho bạn cảm giác thỏa mãn sâu sắc.
Come, and you can enjoy a (1)__________boat-ride on the river from Tam Coc, Bich Dong, to the small picturesque valley where the Bird Garden is located.
Quy tắc thành lập tính từ: số lượng-danh từ dạng số ít => forty-minute (a): 40 phút
Come, and you can enjoy a (1) forty-minute boat-ride on the river from Tam Coc, Bich Dong, to the small picturesque valley where the Bird Garden is located.
Tạm dịch: Đến đây, bạn có thể đi thuyền 40 phút trên sông từ Tam Cốc, Bích Động, đến thung lũng nhỏ đẹp như tranh vẽ nơi có Vườn Chim.
The fact that those popular games were meant to be played in groups made it easier and faster for children (5) ________friends.
Cấu trúc: S + make it + adj (+ for O) + to V
The fact that those popular games were meant to be played in groups made it easier and faster for children (5) to make friends.
Tạm dịch: Thực tế là những trò chơi phổ biến này được chơi theo nhóm làm cho trẻ dễ dàng và nhanh chóng kết bạn hơn.
At that time, tug of war, hide and seek, and skipping (4) _______popular games.
Cả bài đọc đều nói về trò chơi của trẻ con trong quá khứ (50 năm về trước) nên dùng thì quá khứ đơn xuyên suốt đoạn văn.
Hiện tại đơn: are => Quá khứ đơn: were
At that time, tug of war, hide and seek, and skipping (4) were popular games.
Tạm dịch: Vào thời điểm đó, kéo co, trốn tìm, và nhảy dây là những trò chơi phổ biến.
Boys used branches as swords for mock battles (3)______ girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants.
when + S + V: khi mà
while + S + V: trong khi
before + S + V: trước khi
after + S + V: sau khi
Boys used branches as swords for mock battles (3) while girls used them as chopsticks to play imaginary restaurants.
Tạm dịch: Con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trận giả trong khi con gái dùng cành cây làm đũa để chơi đồ hàng.
Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in (2)________own creative ways.
his + danh từ: của anh ấy
her + danh từ: của cô ấy
their + danh từ: của họ
our + danh từ: của chúng tôi
Dùng tính từ sở hữu “their” thay cho danh từ “children” trước đó.
Running wild on the pastures, and bathing in the river, children back then saw nature as their playground and were curious to explore and enjoy it in (2) their own creative ways.
Tạm dịch: Chạy chơi thoải mái trên những đồng cỏ và tắm sông, trẻ con ngày ấy xem thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá cũng như hưởng thụ thiên nhiên theo cách sáng tạo của chính
50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different (1)_______what it is nowadays.
N1 + be different from + N2: (danh từ 1) khác so với (danh từ 2)
50 years back in time and even before that, in the absence of the Internet and various hi-tech toys, the entertainment world used to be so different (1) from what it is nowadays.
Tạm dịch: 50 năm trước và ngay cả trước đó, khi không có Internet và nhiều đồ chơi công nghệ cao, thế giới giải trí khác biệt so với hiện tại.
We enjoy (5) _________ traditional Vietnamese lunch at the village.
Cách sử dụng mạo từ:
- a: trước danh từ số ít, chưa xác định (được đề cập lần đầu), bắt đầu bằng phụ âm
- an: trước danh từ số ít, chưa xác định (được đề cập lần đầu), bắt đầu bằng nguyên âm
- the: trước danh từ xác định (đã được đề cập trước đó)
a traditional Vietnamese lunch: một bữa ăn trưa truyền thống của người Việt Nam
We enjoy (5) a traditional Vietnamese lunch at the village.
Tạm dịch: Chúng tôi thưởng thức một bữa ăn trưa truyền thống của người Việt Nam tại ngôi làng.
Sitting a little far from the sculptor and the weaver (4) ______ the craftsmen and women in their simple but unique attire making giay gio (poonah paper) and inlaid gold-leaf items, doing the embroidery and the farming.
Cả đoạn văn mô tả về một làng nghề nên dùng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ “the craftsmen and women” số nhiều nên ta dùng động từ “are”.
Sitting a little far from the sculptor and the weaver (4) are the craftsmen and women in their simple but unique attire making giay gio (poonah paper) and inlaid gold-leaf items
Tạm dịch: Ngồi xa nhà điêu khắc và thợ dệt là những thợ thủ công và phụ nữ trong trang phục đơn giản nhưng độc đáo đang làm giấy gió (giấy poonah) và các mặt hàng vàng lá dát.
The quarter of craft villages at Mot Thoang Vietnam is quiet, but not boring (3) _____craft persons chat amidst the clacking sound of wooden cudgels hitting a chisel caused by a sculptor or a loom used for weaving cloth.
although: mặc dù
while: trong khi
whereas: trong khi
as: bởi vì, do
The quarter of craft villages at Mot Thoang Vietnam is quiet, but not boring (3) as craft persons chat amidst the clacking sound of wooden cudgels hitting a chisel caused by a sculptor or a loom used for weaving cloth.
Tạm dịch: Khu làng nghề ở Một Thoáng Việt Nam yên tĩnh, nhưng không hề buồn tẻ vì những người làm nghề trò chuyện giữa âm thanh lạch cạch của những chiếc gậy gỗ va vào chiếc đục từ một nghệ nhân điêu khắc hoặc một khung cửi dùng để dệt vải.
Mot Thoang Vietnam can (2) ______your need to know what many of Vietnam's traditional craft villages are like.
satisfy (v): làm thoả mãn
buy (v): mua
make (v): làm, tạo ra
stop (v): ngừng lại
Mot Thoang Vietnam can (2) satisfy your need to know what many of Vietnam's traditional craft villages are like.
Tạm dịch: Một Thoáng Việt Nam có thể đáp ứng nhu cầu của bạn về các làng nghề truyền thống của Việt Nam.
Arriving at Mot Thoang Vietnam, we observe on-the-spot (1) ______craft persons weave tho cam (ethnic brocade fiber), carve wooden logs into wonders and weave rattan into home appliances.
what: cái gì
how: như thế nào
when: khi nào
why: tại sao
Arriving at Mot Thoang Vietnam, we observe on-the-spot (1) how craft persons weave tho cam (ethnic brocade fiber), carve wooden logs into wonders and weave rattan into home appliances.
Tạm dịch: Đến “Một Thoáng Việt Nam”, chúng tôi quan sát tại chỗ cách người thợ dệt thổ cẩm (sợi thổ cẩm dân tộc), khắc gỗ thành những kiệt tác và dệt mây thành đồ gia dụng.