Ngữ pháp - Cấu trúc so sánh lặp lại
Complete the sentences below, using Comparative + and + comparative
The company expanded rapidly. It grew (big)
all the time.
The company expanded rapidly. It grew (big)
all the time.
Đây là so sanh lặp của tính từ vì phía trước là động từ “grow”
Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ ngắn: adj-er and adj-er
=> The company expanded rapidly. It grew (big) bigger and bigger all the time.
Tạm dịch: Công ty mở rộng nhanh chóng. Nó lớn lên và lớn hơn mọi lúc.
Complete the sentences below, using Comparative + and + comparative
She is on a strict diet, so she is eating (little)
food.
She is on a strict diet, so she is eating (little)
food.
Đây là so sánh lặp của danh từ không đếm được vì phía sau vị trí cần điền là danh từ food
Cấu trúc so sánh lặp lại với danh từ: less and less + N
=> She is on a strict diet, so she is eating less and less food.
Tạm dịch: Cô ăn kiêng nghiêm ngặt nên ngày càng ăn ít hơn.
Complete the sentences below, using Comparative + and + comparative
My bag seemed to get (heavy)
as I carried them.
My bag seemed to get (heavy)
as I carried them.
Đây là so sánh lặp của tính từ vì phía trước là động từ “grow”
Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ ngắn: adj-er and adj-er
heavy là tính từ có tận cùng là y => chuyển y dài thành i rồi thêm er
=> My bag seemed to get heavier and heavier as I carried them.
Tạm dịch: Túi của tôi dường như ngày càng nặng hơn khi tôi mang chúng.
Complete the sentences below, using comparative + and + comparative
As I waited for my interview, I became (nervous)
As I waited for my interview, I became (nervous)
Đây là so sánh lặp của tính từ vì phía trước là động từ “become” (become + adj: trở nên …)
Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ dài: more adj and adj
=> As I waited for my interview, I became more and more nervous.
Tạm dịch: Khi chờ đợi cuộc phỏng vấn của mình, tôi ngày càng lo lắng hơn.
Complete the sentences below, using comparative + and + comparative
As the day went on, the weather got (bad)
As the day went on, the weather got (bad)
Đây là so sánh lặp của tính từ vì phía trước là động từ “get” (get + adj: trở nên….)
Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ ngắn: adj-er and adj-er
bad là tính từ ngắn đặc biết nên khi chuyển sang dạng so sánh hơn, ta phải dùng “worse”
=> As the day went on, the weather got worse and worse.
Tạm dịch: Thời tiết càng ngày càng trở nên tồi tệ.
Complete the sentences below, using comparative + and + comparative
After a course about public speaking, she can talk in front of people (confident)
After a course about public speaking, she can talk in front of people (confident)
Phía trước vị trí cần điền là động từ “talk” (nói chuyện) nên cần phải thêm một trạng từ
=>chuyển “confident” (adj) tự tin => confidently (adv) một cách tự tin
Cấu trúc so sánh lặp với trạng từ dài: more and more + adv
=> After a course about public speaking, she can talk in front of people more and more confidently.
Tạm dịch: Sau một khóa học về nói trước đám đông, cô ấy có thể nói chuyện trước mọi người ngày càng tự tin hơn.
Complete the sentences below, using comparative + and + comparative
These days, (many)
people are learning English.
These days, (many)
people are learning English.
Giải thích: Ta thấy phía sau “many” là danh từ số nhiều đếm được
=> sử dụng cấu trúc so sánh lặp với danh từ đếm được: more and more + Ns
=> These days, more and more people are learning English.
Tạm dịch: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh.
Complete the sentences below, using comparative + and + comparative
The company's share price kept (high)
The company's share price kept (high)
Đây là so sánh lặp của tính từ vì phía trước là động từ “keep” (keep + adj: duy trì….)
Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ ngắn: adj-er and adj-er
=> The company's share price kept higher and higher.
Tạm dịch: Giá cổ phiếu của công ty ngày càng cao.
Complete the sentences below, using comparative + and + comparative
In the last minute, he ran (quick)
In the last minute, he ran (quick)
Phía trước vị trí cần điền là động từ “ran” (chạy) nên cần phải thêm một trạng từ
=>chuyển “quick” (adj) nhanh => quickly (adv) một cách nhanh chóng
Cấu trúc so sánh lặp với trạng từ dài: more and more + adv
=> In the last minute, he ran more and more quickly.
Tạm dịch: Trong phút cuối cùng, anh ta chạy càng nhanh.
Choose the best answer
My younger brother is ________________.
Đây là so sánh lặp của tính từ vì phía trước là động từ “is”
Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ ngắn: adj-er and adj-er
“funny” là tính từ có tận cùng là y => chuyển y dài thành i rồi thêm er: funnier
=> My younger brother is funnier and funnier.
Tạm dịch: Em trai của tôi trở nên càng vui tính, thú vị.
Choose the best answer
Hill is becoming ________________.
Đây là so sánh lặp của tính từ vì phía trước là động từ “is”
Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ ngắn: adj-er and adj-er
=> Hill is becoming taller and taller.
Tạm dịch: Đồi núi ngày càng cao lên.
Choose the best answer
Due to the expensive upgrade, the room is getting ___________.
Đây là so sánh lặp của tính từ vì phía trước là động từ “get” (get + adj: trở nên…)
Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ dài: more and more adj
=> Due to the expensive upgrade, the room is getting more and more comfortable.
Tạm dịch: Bởi sự nâng cấp tốn kém nên phòng ngày càng tiện nghi hơn.
Complete the sentences below, using the suitable comparison form of the adjectives from the box.
complex/ upset/ loud/ fast/ difficult
1. Life in the modern world is becoming
2. When I get excited, my heart beats
3. The little boy seemed to get
4. It's getting
to find a job.
The noise got
as we approached the house.
1. Life in the modern world is becoming
2. When I get excited, my heart beats
3. The little boy seemed to get
4. It's getting
to find a job.
The noise got
as we approached the house.
1. Đây là so sánh lặp của tính từ vì phía trước là động từ “become” (become + adj: trở nên…)
Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ dài: more and more adj
=> Life in the modern world is becoming more and more complex.
Tạm dịch: Cuộc sống trong thế giới hiện đại ngày càng trở nên phức tạp hơn.
2. Đây là so sánh lặp của trạng từ vì phía trước là động từ “beat”
fast vừa là tính từ ngắn vừa là trạng từ ngắn
Cấu trúc so sánh lặp của trạng từ ngắn: adv-er and adv-er
=> When I get excited, my heart beats faster and faster.
Tạm dịch: Khi tôi phấn khích, tim tôi đập nhanh hơn và nhanh hơn.
3. Đây là so sánh lặp của tính từ vì phía trước là động từ “get” (get + adj: trở nên….)
Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ dài: more adj and adj
=> The little boy seemed to get more and more upset.
Tạm dịch: Cậu bé dường như ngày càng khó chịu hơn.
4. Đây là so sánh lặp của tính từ vì phía trước là động từ “get” (get + adj: trở nên….)
Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ dài: more adj and adj
=> It's getting more and more difficult to find a job.
Tạm dịch: Ngày càng khó tìm việc hơn.
5. Đây là so sánh lặp của tính từ vì phía trước là động từ “get” (get + adj: trở nên….)
Cấu trúc so sánh lặp lại với tính từ ngắn: adj-er and adj-er
=> The noise got louder and louder as we approached the house.
Tạm dịch: Tiếng ồn càng lúc càng lớn khi chúng tôi đến gần ngôi nhà.