Ngữ pháp - thì Quá khứ hoàn thành
When Hoa arrived at the theater, the film
, the film
(start).
When Hoa arrived at the theater, the film
, the film
(start).
Ta xác định chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành vì hành động”start” (bắt đầu) xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ “Hoa arrived” (Hoa đến)
Cấu trúc: S + had + VPII
=> When Hoa arrived at the theater, the film had started (start).
Tạm dịch: Khi Hoa đến rạp thì phim đã bắt đầu rồi.
Fill the blanks with suitable verb tense.
He
(live) in Laos before he went to
Vietnam.
He
(live) in Laos before he went to
Vietnam.
Dựa vào mệnh đề “ before he went to Vietnam” (trước khi anh ta đến VN), ta xác định chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành vì hành động “live” (sống) xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + VPII before S + V quá khứ đơn
=> He had lived (live) in Laos before he went to Vietnam.
Tạm dịch: Anh ấy đã sống ở Lào trước khi đến Việt Nam.
Fill the blanks with suitable verb tense.
After Lan
(eat) the cake, Lan began to
feel sick.
After Lan
(eat) the cake, Lan began to
feel sick.
Dựa vào mệnh đề “Lan began to feel sick” (Lan bắt đầu thấy buồn nôn) ở quá khứ đơn, ta xác định chia động từ chỗ trống ở thì quá khứ hoàn thành vì hành động “eat” (ăn) xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.
Cấu trúc: After S + V quá khứ hoàn thành, S + V quá khứ đơn
=> After Lan had eaten the cake, Lan began to feel sick.
Tạm dịch: Sau khi ăn bánh xong Lan bắt đầu buồn nôn.
Fill the blanks with suitable verb tense
If he
(listen) to me, he would have got
the job.
If he
(listen) to me, he would have got
the job.
Dựa vào mệnh đề “he would have got the job” (anh ấy đã có thể nhận được công việc) là mệnh đề không có thật ở quá khứ nên ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 để chia động từ chỗ trống ở thì quá khứ hoàn thành.
Cấu trúc: If + S + had VPII, S + would have + VPII
=> If he had listened to me, he would have got the job.
Tạm dịch: Nếu anh ấy nghe lời tôi, anh ấy đã có được công việc.
Fill the blanks with suitable verb tense.
They were late for the flight because they
(forget) their passports.
They were late for the flight because they
(forget) their passports.
Dựa vào mệnh đề “they were late for the flight” (Họ đã muộn chuyến bay) ở quá khứ đơn, ta xác định chia động từ chỗ trống ở thì quá khứ hoàn thành vì hành động “forget” (quên) xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + VPII
=> They were late for the flight because they had forgotten their passports.
Tạm dịch: Họ bị trễ chuyến bay vì quên hộ chiếu.
Fill the blanks with suitable verb tense
She (not / be)
to Hanoi before 2018.
She (not / be)
to Hanoi before 2018.
Dấu hiệu nhận biết: before 2018 => trước một mốc thời gian trong quá khứ => thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had not/ hadn’t + VPII
=> She hadn’t been to Hanoi before 2018.
Tạm dịch: Cô ấy đã không đến Hà Nội trước năm 2018.
Fill the blanks with suitable verb tense
My sister ate all of the cakes that our mum (make)
My sister ate all of the cakes that our mum (make)
Đây là câu mệnh đề quan hệ có “that” dùng để thay thế cho danh từ “all of the cakes”
Dựa vào mệnh đề “My sister ate all of the cakes” (chị giá tôi đã ăn tất cả bánh) ở quá khứ đơn, ta xác định chia động từ chỗ trống ở thì quá khứ hoàn thành vì hành động “make” (làm ra) xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + VPII
=> My sister ate all of the cakes that our mum had made.
Tạm dịch: Chị gái tôi đã ăn hết những chiếc bánh mà mẹ chúng tôi đã làm.
The children collected mangos that (fall)
from the tree.
The children collected mangos that (fall)
from the tree.
Đây là câu mệnh đề quan hệ có “that” dùng để thay thế cho danh từ “all of the cakes”
Dựa vào mệnh đề “The children collected mangos” (trẻ con thu hoạch xoài) ở quá khứ đơn, ta xác định chia động từ chỗ trống ở thì quá khứ hoàn thành vì hành động “fall” (rơi, rụng) xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + VPII
=> The children collected mangos that had fallen from the tree.
Tạm dịch: Các em nhỏ nhặt những quả xoài bị rụng từ trên cây.
Fill the blanks with suitable verb tense
“I broke my glasses yesterday”, said Lan.
→ Lan said that she (break)
her glasses the day before.
“I broke my glasses yesterday”, said Lan.
→ Lan said that she (break)
her glasses the day before.
Trong câu gián tiếp, ta lùi thì của động từ 1 thì so với thì động từ trong câu trực tiếp. Tức là thì quá khứ được lùi xuống 1 thì thành quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had + VPII
=> Lan said that she had broken her glasses the day before.
Tạm dịch: Lan cho biết hôm trước cô đã làm vỡ kính.
Fill the blanks with suitable verb tense
I didn’t have a laptop so I wish I (have)
a laptop.
I didn’t have a laptop so I wish I (have)
a laptop.
Dựa vào câu trước “. I didn’t have a laptop” (tôi đã không có máy tính xách tay), ta sử dụng câu ước loại 3 với “wish” để mong ước 1 việc đã không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: S+ wish + S + had + VPII
=> I didn’t have a laptop so I wish I had had a laptop.
Tạm dịch: Tôi không có máy tính xách tay nên tôi ước mình có một máy tính xách tay.
Rewrite the sentences beginning as shown.
David went home before we arrived.
=> After
David went home before we arrived.
=> After
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hành động xẩy trước chia ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xẩy sau chia ở thì quá khứ đơn
Dựa vào câu gốc, ta xác định hành động “go home” xảy ra trước hành động “arrive” trong quá khứ. => phải chia động từ “go” ở thì quá khứ hoàn thành và động từ “arrive” ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: After S had Vp2, S + Vqkd
=> After David had gone home, we arrived.
Tạm dịch: Sau khi David về nhà, chúng tôi đến nơi.
Rewrite the sentences beginning as shown.
The man was poor so he could not afford the accommodation.
=> If
The man was poor so he could not afford the accommodation.
=> If
Ta sử dụng câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ vì ở câu gốc, các hành động được chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: If + S + had VPII, S + would have + VPII
=> If the man hadn’t been poor, he would have afforded the accommodation.
Tạm dịch: Nếu người đàn ông không nghèo, anh ta sẽ có đủ tiền trang trải chỗ ở.
. Rewrite the sentences beginning as shown
My teacher gave me a lot of homework.
=> I wish
My teacher gave me a lot of homework.
=> I wish
Ta sử dụng câu ước loại 3 để diễn tả điều ước về hành động không có thật ở quá khứ vì ở câu gốc, thì của động từ là thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S wish + S + had (not) + VPII
=> I wish my teacher hadn’t given me a lot of homework.
Tạm dịch: Tôi ước gì giáo viên của tôi đã không giao cho tôi quá nhiều bài tập về nhà.
Rewrite the sentences beginning as shown
She didn’t take that job in the city because her home was very far from there.
=> If her home
She didn’t take that job in the city because her home was very far from there.
=> If her home
Ta sử dụng câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ vì ở câu gốc, các hành động được chia ở thì quá khứ đơn
Cấu trúc: If + S + had VPII, S + would have + VPII
=> If her home hadn’t been very far from there, she would have taken that job in the city.
Tạm dịch: Nếu nhà cô ấy không quá xa nơi đó, thì cô ấy sẽ nhận công việc đó ở thành phố.
He didn’t obey with his parents.
=> I’d rather he
He didn’t obey with his parents.
=> I’d rather he
Ta sử dụng câu ước loại 3 để diễn tả điều ước về hành động không có thật ở quá khứ vì ở câu gốc, thì của động từ là thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S +‘d rather/ would rather+ S + had (not) VPII
=> I’d rather he had obeyed with his parents.
Tạm dịch: Tôi ước rằng anh ấy đã vâng lời cha mẹ mình.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Yesterday, Mark________tired because he __________to work.
Dấu hiệu: Yesterday => Chia thì quá khứ đơn
Hành động đi bộ đi làm (walk to work) xảy ra trước nên dùng thì quá khứ hoàn thành
=> Yesterday, Mark was tired because he had walked to work.
Tạm dịch: Hôm qua, Mark đã bị mệt mỏi bởi vì anh ấy đã đi bộ đi làm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
Martin_______ three days doing research on social media before his teacher changed the topic.
Dùng thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ
Cấu trúc: S + had + Ved/V3 before + S +Ved/V2
=> Martin had spent three days doing research on social media before his teacher changed the topic.
Tạm dịch: Martin đã dành 3 ngày vào việc làm nghiên cứu về mạng xã hội trước khi giáo viên của anh ấy đổi chủ đề.