Ngữ pháp - thì Hiện tại hoàn thành
Choose the best answer
There _______________ a lot of changes in Vietnam since the 1990s.
Dấu hiệu nhận biết since + mốc thời gian (since the 1990s) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S+ have/ has + VpII => loại A, D
Trong cấu trúc there+be, động từ tobe chia theo danh từ đi sau nó. Ở đây a lot of changes là danh từ số nhiều nên ta phải tobe số nhiều => have been
=> There have been a lot of changes in Vietnam since the 1990s.
Tạm dịch: Đã có rất nhiều thay đổi ở Việt Nam kể từ những năm 1990.
Choose the best answer
It _______________ him almost 1 hour to go to school by bus every day.
Dấu hiệu nhận biết every day (mọi ngày) > sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động, thói quen lặp đi lặp lại
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ của câu là it (chủ ngữ số ít) nên đông từ phải thêm s, es
=> It takes him almost 1 hour to go to school by bus every day.
Tạm dịch: Anh ấy mất gần 1 giờ để đi học bằng xe buýt mỗi ngày.
Choose the best answer
Her hometown _______________ a lot of hills and mountains.
Đây là câu văn miêu tả cảnh vật tự nhiên nên ta phải dùng thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ của câu là Her hometown (chủ ngữ số ít) nên đông từ phải thêm s, es
have => has: có
get => gets : đạt được
is => loại
=> Her hometown has a lot of hills and mountains.
Tạm dịch: Quê cô có rất nhiều đồi núi.
Choose the best answer
My dog _______________ my cat since I came home.
Dấu hiệu nhận biết since I came home (kể từ khi tôi về nhà) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S+ has/ have + VpII
=> My dog has chased my cat since I came home.
Tạm dịch: Con chó của tôi đã đuổi con mèo của tôi kể từ khi tôi về nhà.
Choose the best answer.
I fell asleep while I _______________ my homework last night.
Câu văn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào => sử dựng thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc: While S + was/ were Ving, s + Ved/. V2
=> I fell asleep while I was doing my homework last night.
Tạm dịch: Tôi đã ngủ gật trong khi tôi đang làm bài tập vào đêm qua.
Give the brackets with suitable verb tenses.
We (study)
almost every lesson in this book so far.
We (study)
almost every lesson in this book so far.
Dấu hiệu nhận biết: so far (gần đây) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> We have studied almost every lesson in this book so far.
Tạm dịch: Chúng tôi đã học hầu hết mọi bài học trong cuốn sách này cho đến nay.
We (never watch)
that television program.
We (never watch)
that television program.
Dấu hiệu nhận biết: never
Đối với trạng từ tần xuất never, khi dùng trong thì hiện tại đơn sẽ mang nghĩa “không bao giờ”, khi dùng trong thi hiện tại hoàn thành sẽ mang nghĩa “chưa bao giờ”. Ở câu văn này, ta nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành hơn vì nó nhấn mạnh vào hành động chưa từng làm chứ không phải hành động chắc chắn không bao giờ làm.
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
Ta đặt trạng từ tần xuất never vào giữa have/ has và VpII
=> We have never watched that television program.
Tạm dịch: Chúng tôi chưa từng xem chương trình TV này.
Give the brackets with suitable verb tenses.
We (watch)
an interesting program on television last night.
We (watch)
an interesting program on television last night.
Dấu hiệu nhận biết: last night (tối qua) => sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=> We watched an interesting program on television last night.
Tạm dịch: Chúng tôi đã xem một chương trình thú vị trên truyền hình tối qua.
Give the brackets with suitable verb tenses.
My wife and I
(travel) by air many times in the past.
My wife and I
(travel) by air many times in the past.
Dấu hiệu nhận biết: mnay times in the past => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động lặp lại tính đến thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> My wife and I have travelled by air many times in the past.
Tạm dịch: Tôi và vợ đã đi du lịch bằng đường hàng không nhiều lần trong quá khứ.
Give the brackets with suitable verb tenses.
I (read)
that novel by Hemingway several times before.
I (read)
that novel by Hemingway several times before.
Dấu hiệu nhận biết: several times before => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động lặp lại tính đến thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + VpII
=> I have read that novel by Hemingway several times before.
Tạm dịch: Tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết đó của Hemingway vài lần trước đây.