Ngữ pháp - thì Hiện tại hoàn thành

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer

There _______________ a lot of changes in Vietnam since the 1990s.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu nhận biết since + mốc thời gian (since the 1990s) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S+ have/ has + VpII => loại A, D

Trong cấu trúc there+be, động từ tobe chia theo danh từ đi sau nó. Ở đây a lot of changes là danh từ số nhiều nên ta phải tobe số nhiều => have been

=> There have been a lot of changes in Vietnam since the 1990s.

Tạm dịch: Đã có rất nhiều thay đổi ở Việt Nam kể từ những năm 1990.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer

It _______________ him almost 1 hour to go to school by bus every day.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu nhận biết every day (mọi ngày) > sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động, thói quen lặp đi lặp lại

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ của câu là it (chủ ngữ số ít) nên đông từ phải thêm s, es

=> It takes him almost 1 hour to go to school by bus every day.

Tạm dịch: Anh ấy mất gần 1 giờ để đi học bằng xe buýt mỗi ngày.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Her hometown _______________ a lot of hills and mountains.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đây là câu văn miêu tả cảnh vật tự nhiên nên ta phải dùng thì hiện tại đơn.

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ của câu là Her hometown (chủ ngữ số ít) nên đông từ phải thêm s, es

have => has: có

get => gets : đạt được

is => loại

=> Her hometown has a lot of hills and mountains.

Tạm dịch: Quê cô có rất nhiều đồi núi.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer

My dog _______________ my cat since I came home.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu nhận biết since I came home (kể từ khi tôi về nhà) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S+ has/ have + VpII

=> My dog has chased my cat since I came home.

Tạm dịch: Con chó của tôi đã đuổi con mèo của tôi kể từ khi tôi về nhà.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I fell asleep while I _______________ my homework last night.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu văn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào => sử dựng thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc: While S + was/ were Ving, s + Ved/. V2

=> I fell asleep while I was doing my homework last night.

Tạm dịch: Tôi đã ngủ gật trong khi tôi đang làm bài tập vào đêm qua.

Câu 6 Tự luận

Give the brackets with suitable verb tenses.

We (study)

almost every lesson in this book so far.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We (study)

almost every lesson in this book so far.

Dấu hiệu nhận biết: so far (gần đây) => sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S + have/ has + VpII

=> We have studied almost every lesson in this book so far.

Tạm dịch: Chúng tôi đã học hầu hết mọi bài học trong cuốn sách này cho đến nay.

Câu 7 Tự luận

We (never watch)

that television program.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We (never watch)

that television program.

Dấu hiệu nhận biết: never

Đối với trạng từ tần xuất never, khi dùng trong thì hiện tại đơn sẽ mang nghĩa “không bao giờ”, khi dùng trong thi hiện tại hoàn thành sẽ mang nghĩa “chưa bao giờ”. Ở câu văn này, ta nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành hơn vì nó nhấn mạnh  vào hành động chưa từng làm chứ không phải hành động chắc chắn không bao giờ làm.

Cấu trúc: S + have/ has + VpII

Ta đặt trạng từ tần xuất never vào giữa have/ has và VpII

=> We have never watched that television program.

Tạm dịch: Chúng tôi chưa từng xem chương trình TV này.

Câu 8 Tự luận

Give the brackets with suitable verb tenses.

We (watch)

an interesting program on television last night.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We (watch)

an interesting program on television last night.

Dấu hiệu nhận biết: last night (tối qua) => sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Cấu trúc: S + Ved/ V2

=> We watched an interesting program on television last night.

Tạm dịchChúng tôi đã xem một chương trình thú vị trên truyền hình tối qua.

Câu 9 Tự luận

Give the brackets with suitable verb tenses.

My wife and I

(travel) by air many times in the past.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My wife and I

(travel) by air many times in the past.

Dấu hiệu nhận biết: mnay times in the past => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động lặp lại tính đến thời điểm hiện tại

Cấu trúc: S + have/ has + VpII

=> My wife and I have travelled by air many times in the past.

Tạm dịch: Tôi và vợ đã đi du lịch bằng đường hàng không nhiều lần trong quá khứ.

Câu 10 Tự luận

Give the brackets with suitable verb tenses.

I (read)

that novel by Hemingway several times before.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I (read)

that novel by Hemingway several times before.

Dấu hiệu nhận biết: several times before => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động lặp lại tính đến thời điểm hiện tại

Cấu trúc: S + have/ has + VpII

=> I have read that novel by Hemingway several times before.

Tạm dịch: Tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết đó của Hemingway vài lần trước đây.