Ngữ pháp - thì tương lai hoàn thành
Give the correct verb tense into the blank.
By the time you come home, I (write)
the essay.
By the time you come home, I (write)
the essay.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> By the time you come home, I will have written the essay.
Tạm dịch: Trước khi bạn về nhà, tôi sẽ viết bài luận.
Give the correct verb tense into the blank.
By this time next week they (visit)
London.
By this time next week they (visit)
London.
Dấu hiệu nhận biết: By this time next week => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> By this time next week they will have visited London.
Tạm dịch: Trước thời điểm này vào tuần tới, họ sẽ đến thăm London.
Give the correct verb tense into the blank.
By the time she intends to get to the airport, the plane (take)
off.
By the time she intends to get to the airport, the plane (take)
off.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> By the time she intends to get to the airport, the plane will have taken off.
Tạm dịch: Trước khi cô định xuống sân bay, máy bay đã cất cánh.
Give the correct verb tense into the blank.
By the year 2050 many people (lose)
their houses.
By the year 2050 many people (lose)
their houses.
Dấu hiệu nhận biết: By the year 2050 => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> By the year 2050 many people will have lost their houses.
Tạm dịch: Trước năm 2050, nhiều người sẽ mất nhà cửa.
Give the correct verb tense into the blank.
I know by the time Jack and Marry (come)
to my house this
afternoon, I (go)
out for a walk.
I know by the time Jack and Marry (come)
to my house this
afternoon, I (go)
out for a walk.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I will have gone out for a walk.
Tạm dịch: Tôi biết trước khi Jack và Marry đến nhà tôi vào chiều nay, tôi sẽ đi dạo.
Give the correct verb tense into the blank.
I hope they (finish)
building the stadium by the time we
come back next winter.
I hope they (finish)
building the stadium by the time we
come back next winter.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> I hope they will have finished building the stadium by the time we come back next winter.
Tạm dịch: Tôi hy vọng họ sẽ hoàn thành việc xây dựng sân vận động trước thời điểm chúng tôi trở lại vào mùa đông năm sau.
Give the correct verb tense into the blank.
By 3030, the number of schools in our city (double)
By 3030, the number of schools in our city (double)
Dấu hiệu nhận biết: By 3030 => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> By 3030, the number of schools in our city will have doubled.
Tạm dịch: trước năm 3030, số trường học trong thành phố của chúng ta sẽ tăng gấp đôi.
Give the correct verb tense into the blank.
These machines (work)
very well by the time you (come)
back next week.
These machines (work)
very well by the time you (come)
back next week.
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> These machines will have worked very well by the time you come back next week.
Tạm dịch: Những chiếc máy này sẽ hoạt động rất tốt trước khi bạn quay lại vào tuần sau.
Complete the sentence using the future perfect tense.
Jimmy/study/Chinese/before/move/China.
Jimmy/study/Chinese/before/move/China.
Dấu hiệu nhận biết: before=> sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: before S + V(s, es), S + will have Vp2
Hình thành các cụm từ và thành phần câu:
- Jim : chủ ngữ
- will have studied: động từ
- the Chinese : tân ngữ
- before : liên từ
- moves to China (chuyển đến Trung Quốc)
=> Jimmy will have studied the Chinese before he moves to China.
Tạm dịch: Jimmy sẽ học tiếng Trung Quốc trước khi chuyển đến Trung Quốc.
Complete the sentence using the future perfect tense.
My kids/play/soccer/yard/their friends.
My kids/play/soccer/yard/their friends.
Cấu trúc: S + will have Vp2
Hình thành các cụm từ và thành phần câu:
- My kids: chủ ngữ
- will have played soccer: động từ
- in the yard
- with their friends
=> My kids will have played soccer in the yard with their friends.
Tạm dịch: Các con tôi sẽ chơi đá bóng trong sân với bạn bè của chúng.
Complete the sentence using the future perfect tense.
Hannah/take part/the dance competition?
Hannah/take part/the dance competition?
Cấu trúc: Will S + have Vp2?
Hình thành các cụm từ và thành phần câu:
- Hannah: chủ ngữ
- take part in (tham gia vào): động từ
- the dance competition
=> Will Hannah have taken part in the dance competition?
Tạm dịch: Liệu Hannah có tham gia cuộc thi khiêu vũ?
Complete the sentence using the future perfect tense.
Henry/finish/project/by the end/next year.
Henry/finish/project/by the end/next year.
Cấu trúc: Will S + have Vp2?
Hình thành các cụm từ và thành phần câu:
- Henry : chủ ngữ
- will have finished: động từ
- his project: tân ngữ
- by the end of next year
=> Henry will have finished his project by the end of next year.
Tạm dịch: Henry sẽ hoàn thành dự án của mình vào cuối năm sau.
Complete the sentence using the future perfect tense.
My grandmother/ not/ prepare/ breakfast/ by the time/ we /come.
My grandmother/ not/ prepare/ breakfast/ by the time/ we /come.
Dấu hiệu nhận biết: by the time=> sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: before S + V(s, es), S + will (not) have Vp2
Hình thành các cụm từ và thành phần câu:
- My grandmother: chủ ngữ
- won’t have prepared : động từ
- breakfast: tân ngữ
- by the time: từ nối
- we come: mệnh đề 2
=> My grandmother won’t have prepared breakfast by the time we came.
Tạm dịch: Bà tôi vẫn chưa chuẩn bị bữa sáng vào thời điểm chúng tôi đến.
Choose the best answer
Mary wants to speak with you. – Please tell her that I ______ her as soon as I’m free.
A. will call
A. will call
A. will call
Cấu trúc: S + will + V as soon as + S + V(s,es): sẽ… ngay khi….
=> Mary wants to speak with you. – Please tell her that I will call her as soon as I’m free.
Tạm dịch: Mary muốn nói chuyện với bạn. - Hãy nói với cô ấy rằng tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay khi tôi rảnh
Choose the best answer
Let’s meet at eleven o’clock tomorrow. – Sorry, I _____ at eleven o’clock.
A. will be working
A. will be working
A. will be working
Dấu hiệu: at eleven o’clock tomorrow => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
=> Let’s meet at eleven o’clock tomorrow. – Sorry, I will be working at eleven o’clock.
Tạm dịch: Gặp nhau lúc 11 giờ ngày mai. - Xin lỗi, tôi sẽ làm việc lúc 11 giờ.
Choose the best answer
Say goodbye to Ann now. By the time you return, she ______ for New York.
B. will have left
B. will have left
B. will have left
Dấu hiệu nhận biết: by the time => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai. Hành động xẩy trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: by the time S + V(s, es), S + will have Vp2
=> Say goodbye to Ann now. By the time you return, she will have left for New York.
Tạm dịch: Nói lời tạm biệt với Ann ngay bây giờ. Trước khi bạn quay lại, cô ấy sẽ đi New York.
Choose the best answer
By 2020, he ______ as the director of this company for thirty years. TH
C. will have worked
C. will have worked
C. will have worked
Dấu hiệu nhận biết: By 2020 => sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Vp2
=> By 2020, he will have worked as the director of this company for thirty years.
Tạm dịch: Trước năm 2020, ông sẽ làm giám đốc công ty này trong 30 năm.
Choose the best answer
Why don’t you ask Jim for help? I’m sure that he _____ you.
A. will help
A. will help
A. will help
Sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính phỏng đoán cá nhân (I’m sure )về sự việc trong tương lai
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> Why don’t you ask Jim for help? I’m sure that he will help you.
Tạm dịch: Tại sao bạn không yêu cầu Jim giúp đỡ? Tôi chắc chắn rằng anh ấy sẽ giúp bạn.
Choose the best answer
Please don’t ring the doorbell when you get here. My baby ______.
A. will be sleeping
A. will be sleeping
A. will be sleeping
Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào (when you get here)
Cấu trúc: S + will be Ving
=> Please don’t ring the doorbell when you get here. My baby will be sleeping.
Tạm dịch: Vui lòng không bấm chuông cửa khi bạn đến đây. Con tôi sẽ đang ngủ.
Choose the best answer
Where are you going to spend your vacation? – I don’t know yet. Maybe we _____ to Italy next summer.
A. will go
A. will go
A. will go
Dấu hiệu: next summer, Maybe => Sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính phỏng đoán cá nhân về sự việc trong tương lai
Cấu trúc: S + will + V nguyên thể
=> Where are you going to spend your vacation? – I don’t know yet. Maybe we will go to Italy next summer.
Tạm dịch: Bạn sẽ dành kỳ nghỉ của mình ở đâu? - Tôi chưa biết. Có lẽ chúng tôi sẽ đến Ý vào mùa hè năm sau.