Ngữ pháp - Thể sai khiến
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
I'll have another key ____.
Cấu trúc: S + have + O (vật) + Vp2: có thứ gì bị/ được làm gì
=> I'll have another key made.
Tạm dịch: Tôi sẽ làm một chiếc chìa khóa khác.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
You should ____ a professional to check your house for earthquake damage.
Cấu trúc: S + get + O (người) + to V: nhờ/ mượn ai làm gì
= S + have + O (người) + V nguyên thể
=> You should get a professional to check your house for earthquake damage.
Tạm dịch: Bạn nên nhờ một chuyên gia kiểm tra ngôi nhà của bạn xem có thiệt hại do động đất không.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Have her ____ these letters, please.
Cấu trúc: (S + ) have + O (người) + V nguyên thể: nhờ/ mượn ai làm gì
=> Have her type these letters, please.
Tạm dịch:Làm ơn cho cô ấy gõ những chữ cái này.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
What did you do this morning? We ____ the room whitewashed.
Cấu trúc: S + get/ have + O (vật) +Vp2: có thứ gì/ cái gì được làm gì
Thì của động từ là thì quá khứ đơn (dựa vào câu hỏi phía trước) nên đáp án phù hợp nhất là A
=> What did you do this morning? We had the room whitewashed.
Tạm dịch: Bạn đã làm gì vào sáng nay? Chúng tôi đã để căn phòng được quét vôi lại.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
The students got the librarian ____ books for them.
Cấu trúc: S + get + O (người) + to V: nhờ/ mượn ai làm gì
=> The students got the librarian to buy books for them.
Tạm dịch: Các học sinh được thủ thư mua sách cho họ.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
John had just had his brother ____ a house for him on Fifth Avenue.
Cấu trúc: S + have + O (người) + V nguyên thể: nhờ/ mượn ai làm gì
=> John had just had his brother build a house for him on Fifth Avenue.
Tạm dịch:John vừa nhờ anh trai xây cho anh một ngôi nhà trên đại lộ số 5.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Let's have our waiter ____ some coffee.
Cấu trúc: S + have + O (người) + V nguyên thể: nhờ/ mượn ai làm gì
=> Let's have our waiter bring some coffee.
Tạm dịch: Hãy để người phục vụ của chúng tôi mang một ít cà phê.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
The teacher had the students ____ their test.
Cấu trúc: S + have + O (người) + V nguyên thể: nhờ/ mượn ai làm gì
=> The teacher had the students hand in their test.
Tạm dịch: Giáo viên đã cho học sinh làm bài kiểm tra của họ.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Why don't you have that coat ____?
Cấu trúc: S + have + O (vật) + Vp2: có thứ gì bị/ được làm gì
=> Why don't you have that coat cleaned?
Tạm dịch: Tại sao bạn không giặt cái áo khoác đó?
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
By ____ the housework done, we have time to further our studies.
Cấu trúc: S + have/ get + O (vật) + Vp2: có thứ gì bị/ được làm gì
Sau giới từ (by), động từ phải chia dạng Ving
=> By having the housework done, we have time to further our studies.
Tạm dịch: Bằng cách làm xong việc nhà, chúng tôi có thời gian để học tiếp.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
I'm sorry I'm late, but I ____ my watch ____ on the way here.
Cấu trúc: S + have + O (vật) + Vp2: có thứ gì bị/ được làm gì
Dựa vào ngữ cảnh câu, mệnh đề sau but phải ở chia ở thể quá khứ để diễn tả hành động đã xảy ra
=> I'm sorry I'm late, but I had my watch cleaned on the way here.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi vì đến muộn, nhưng tôi đã cho làm sạch đồng hồ trên đường tới đây.
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
It's about time you _________your house ____.
Cấu trúc:
- It is time + S + V (quá khứ đơn)
- S + have + O (vật) + Vp2: có thứ gì bị/ được làm gì
=> It's about time you had your house whitewashed.
Tạm dịch: Đã đến lúc bạn quét vôi lại ngôi nhà của mình.
Change the sentence into passive causative and remember to omit by + O
I had my nephew paint the gate last week.
I had my nephew paint the gate last week.
Cấu trúc: S + have + O (vật) + Vp2: có thứ gì bị/ được làm gì
=> I had the gate painted last week.
Tạm dịch: Tôi đã sơn cánh cổng vào tuần trước.
Change the sentence into passive causative and remember to omit by + O
She will have Peter wash her car tomorrow.
She will have Peter wash her car tomorrow.
Cấu trúc: S + have + O(vật) + Vp2: có thứ gì bị/ được làm gì
=> She will have her car washed tomorrow.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ rửa xe vào ngày mai.
Change the sentence into passive causative and remember to omit by + O
I will get the dressmaker to make a new dress.
I will get the dressmaker to make a new dress.
Cấu trúc: S + get + O(vật) + Vp2: có thứ gì bị/ được làm gì
=> I will get a new dress made.
Tạm dịch: Tôi sẽ có một chiếc váy mới được may.
Change the sentence into passive causative and remember to omit by + O
John gets his sister to clean his shirt.
John gets his sister to clean his shirt.
Cấu trúc: S + get + O(vật) + Vp2: có thứ gì bị/ được làm gì
=> John gets his shirt cleaned.
Tạm dịch: John nhờ chiếc áo sơ mi của mình được giặt sạch.
Change the sentence into passive causative and remember to omit by + O
Anne has had a friend type her composition.
Anne has had a friend type her composition.
Cấu trúc: S + have + O(vật) + Vp2: có thứ gì bị/ được làm gì
=> Anne has had her composition typed.
Tạm dịch: Anne có bài luận được gõ máy.
Change the sentence into passive causative and remember to omit by + O
Rick will have a barber cut his hair.
Rick will have a barber cut his hair.
Cấu trúc: S + have + O(vật) + Vp2: có thứ gì bị/ được làm gì
=> Rick will have his hair cut.
Tạm dịch: Rick sẽ cắt tóc.
Change the sentence into passive causative and remember to omit by + O
Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
Cấu trúc: S + have + O(vật) + Vp2: có thứ gì bị/ được làm gì
=> Are you going to have your shoes repaired?
Tạm dịch: Bạn sắp mang giày đi sửa à?
Change the sentence into passive causative and remember to omit by + O
We had a man take this photograph when we were on holiday last summer.
We had a man take this photograph when we were on holiday last summer.
Cấu trúc: S + have + O(vật) + Vp2: có thứ gì bị/ được làm gì
=> We had this photograph taken when we were on holiday last summer.
Tạm dịch: Chúng tôi có bức ảnh này được chụp khi chúng tôi đi nghỉ hè năm ngoái.