Review 2: Ngữ pháp
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
My grandfather often _______ to the radio to get the latest news.
A. hears + O: nghe
B. listens + to + O: nghe
C. watches + O: xem
D. talks + to + O: nói chuyện
My grandfather often listens to the radio to get the latest news.
Tạm dịch: Ông tôi thường nghe đài để cập nhật những tin tức mới nhất.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
I like eating in this restaurant because the waiters are very _______ and friendly.
Sau tobe cần điền một tính từ: be + adj and adj.
A. help (v): giúp đỡ
B. helpfulness (n): sự hữu ích
C. helpfully (adv): một cách hữu ích
D. helpful (adj): hữu ích, hay giúp đỡ
Nhận biết nhanh từ loại:
Đuôi -ness thường là danh từ.
Đuôi -ly thường là trạng từ. (ngoại lệ: tính từ “friendly” – thân thiện)
Đuôi -ful thường là tính từ.
I like eating in this restaurant because the waiters are very helpful and friendly.
Tạm dịch: Tôi thích ăn ở nhà hàng này vì nhân viên phục vụ rất hay giúp khách hàng và thân thiện.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
I _______ a lot of presents on my birthday last week.
Dấu hiệu: last week (tuần trước) => động từ trong câu chia quá khứ đơn => loại A, D.
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2.
I was given a lot of presents on my birthday last week.
Tạm dịch: Tôi đã được tặng rất nhiều quà vào ngày sinh nhật tuần trước.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
We _______ flowers in the school garden when it started to rain.2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2
We were planting flowers in the school garden when it started to rain.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tưới hoa ở vườn trường thì trời bắt đầu mưa.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchange.
Tuan is late for the class meeting.
- Tuan: "Sorry I'm late, Ha."
- Ha: “________________”
Tuấn đến buổi họp lớp muộn.
- Tuấn: “Xin lỗi Hà, mình đến muộn.”
- Hà: “___________”
A. Ý hay đấy.
B. Thôi không sao đâu.
C. Cậu cũng vậy nhé.
D. Cảm ơn nhiều nhé.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Tom is on his ________ to his grandparents’ house.
A. road (n): con đường, đường đi
B. path (n): lối đi nhỏ, đường mòn
C. track (n): đường đi, đường hẻm
D. way (n): đường
=> on one’s way = be going or coming: đang trên đường đến
Tạm dịch: Tom đang trên đường đến nhà ông bà anh ấy.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
She didn't do well in the exams ________ she was lazy.
A. because of + cụm từ /V-ing: bởi v
B. because + S + V: bởi vì
C. despite + cụm từ/V-ing: mặc dù, mặc cho
D. although + S + V: mặc dù
Sau chỗ trống là mệnh đề => loại A, C.
Tạm dịch: Cô ấy đã không làm bài thi tốt vì cô ấy lười (học).
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Lily loves kitchen work. She often helps her mom ________ the dishes.A. wash through + sb = wash over + sb
B. wash up: to wash plates, glasses, etc. after a meal (rửa đĩa, cốc…. sau bữa ăn)
C. wash over + sb: (of a feeling) to suddenly affect somebody strongly, so that they are not aware of anything else (chỉ cảm giác - đột nhiên ảnh hưởng đến ai đó một cách mạnh mẽ, để họ không nhận thức được bất cứ điều gì khác)
D. wash away: (of water) to remove or carry somebody/something away to another place (nói về nước - loại bỏ hoặc mang ai đó / thứ gì đó đi nơi khác)
=> Lily loves kitchen work. She often helps her mom wash up the dishes.
Tạm dịch: Lily yêu thích công việc bếp núc. Cô ấy thường giúp mẹ rửa bát đĩa sau bữa ăn.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Mary was very __________ when moving the mirror into her room.
Sau tobe cần điền một tính từ.
A. care (v): quan tâm
B. carefulness (n): sự cẩn thận
C. careful (adj): cẩn thận
D. carefully (adv): một cách cẩn thận
Dấu hiệu nhận biết nhanh từ loại:
Đuôi -ness thường là danh từ.
Đuôi -ful thường là tính từ.
Đuôi -ly thường là trạng từ.
=> Mary was very careful when moving the mirror into her room.
Tạm dịch: Mary đã rất cẩn thận khi di chuyển chiếc gương vào phòng cô ấy.
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.
No one can predict the future exactly. Things may happen _______.
expected (adj) được mong đợi
unexpected (adj) ngoài mong đợi, bất ngờ
expectedly (adv) một cách đáng mong đợi
unexpectedly (adv) một cách bất ngờ, ngoài mong đợi
Ta thấy vị trí cần điền là một trạng từ vì nó đứng sau và bổ nghĩa cho động từ đứng phía trước (happen)
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất
=> No one can predict the future exactly. Things may happen unexpectedly.
Tạm dịch: Không ai có thể đoán trước được tương lai một cách chính xác. Mọi việc có thể xảy ra bất ngờ.
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.
Ms Young, to _______ many of her students are writing, is living happily and peacefully in Canada.
Ta thấy danh từ được thay thế trong mệnh đề quan hệ là (Ms. Young) đóng vai trò tân ngữ vì phía trước đại từ quan hệ cho giới từ “to”.
Trong mệnh đề quan hệ, giới từ chỉ đứng trước đại từ quan hệ whom/ which
=> Ms Young, to whom many of her students are writing, is living happily and peacefully in Canada.
Tạm dịch: Cô Young, người mà nhiều học sinh của cô đang viết, đang sống hạnh phúc và yên bình ở Canada.
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.
After a few decades of the economic reforms, Vietnam has increased the living _______ of people.
surface (n) bề mặt
standard (n) tiêu chuẩn
level (n) cấp , bậc
background (n) nền tảng
Cụm từ: living standard: tiêu chuẩn cuộc sống
=> After a few decades of the economic reforms, Vietnam has increased the living standards of people.
Tạm dịch: Sau một vài thập kỷ cải cách kinh tế, Việt Nam đã nâng cao mức sống của người dân.
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.
At 9 p.m tomorrow, they_______ on the phone.
Dấu hiệu: At 9 p.m tomorrow (9 giờ sáng ngày mai) => sử dụng thì tương lại tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm xác định trong tương lai
Cấu trúc: S + will be + Ving
=> At 9 p.m tomorrow, they will be talking on the phone.
Tạm dịch: 9 giờ tối mai, họ sẽ nói chuyện điện thoại.
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.
- Nam: What do you think about his story?
- Tan: ____________, it’s not true.
In my opinion (= I think): theo quan điểm của tôi
I know: tôi biết
According to me: sai ngữ pháp
I don’t think: tôi không nghĩ…
Dựa vào ngữ cảnh đoạn hội thoại, đáp án A phù hợp nhất
=> Nam: What do you think about his story? - Tan: In my opinion, it’s not true.
Tạm dịch: Nam: Bạn nghĩ gì về câu chuyện của anh ấy? - Tan: Theo tôi, câu chuyện đó không đúng.
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.
He has just come back from London, ________is the capital of England.
Ta thấy đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên không thể sử dùng đại từ quan hệ that => loại A
Danh từ được thay thế trong câu là London (vật) đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên ta phải dùng đại từ which.
Cả in which và where đều được dùng để thay thế cho trạng từ chỉ thời gian nên loại
=> He has just come back from London, which is the capital of England.
Tạm dịch: Anh ấy vừa trở về từ London, thủ đô của nước Anh.
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.
If she _______ the train last night, she _________ here now.
Ta thấy:
- Mệnh đề chính có trạng từ thời gian: now
- Mệnh đề If có trạng từ thời gian last night
=> sử dụng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 & 3 để diễn tả tình huống trong quá khứ không thực tế và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại. Trong các câu điều kiện hỗn hợp này, thời gian là quá khứ trong mệnh đề "if" và thì hiện tại trong mệnh đề chính.
Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + would + V nguyên thể
=> If she had taken the train last night, she would be here now.
Tạm dịch: Nếu cô ấy đi tàu đêm qua, cô ấy đã ở đây ngay bây giờ.
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.
______speaking, I do not really like my present job.
Honest (adj) trung thực, thành thật
Honestly (adv) một cách trung thực, thành thật
Honesty (n ) sự trung thực, thành thật
Dishonest (adj) giả dối, dối trá
Vị trí cần điền là một trạng từ vì nó bổ nghĩa cho động từ (speaking)
=> Honestly speaking, I do not really like my present job.
Tạm dịch: Thực lòng mà nói, tôi không thực sự thích công việc hiện tại của mình.
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.
A letter of _______ is sometimes really necessary for you in a job interview.
recommend (v) gợi ý, giới thiệu
recomemder (n) người gợi ý, giới thiệu
recommendation (n) sự giới thiệu, gợi ý
Cụm từ a letter of recommendation: thư giới thiệu
=> A letter of recommendation is sometimes really necessary for you in a job interview.
Tạm dịch: Thư giới thiệu đôi khi thực sự cần thiết cho bạn trong một cuộc phỏng vấn xin việc
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.
_______ if he comes late?
Ta thấy mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn (comes) nên mệnh đề chính phải chia ở thì tương lai đơn
Cấu trúc: If + S + Vhtd, what will + S + V nguyên thể?
=> What will you do if he comes late?
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu anh ấy đến muộn?
Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.
Some days of rest may help to _______ the pressure of work.
reduce (v) làm giảm
lower (v) làm thấp xuống
chop (v) cắt (vật, đồ vật)
increase (v) làm tăng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất.
=> Some days of rest may help to reduce the pressure of work.
Tạm dịch: Một số ngày nghỉ ngơi có thể giúp giảm bớt áp lực công việc.