Review 2: Ngữ pháp

Câu 21 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

A _______ is an official document that you receive when you have completed a course of study or training.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

vocation (n) nghề nghiệp

subject (n) môn học

certificate (n) chứng chỉ

grade (n) khối, lớp

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất về nghĩa.

=> A certificate is an official document that you receive when you have completed a course of study or training.

Tạm dịch: Chứng chỉ là một tài liệu chính thức mà bạn nhận được khi bạn đã hoàn thành một khóa học hoặc khóa đào tạo.

Câu 22 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

- John: What a nice watch you are wearing, Mary!

- Mary: ___________________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thank you. I hope you like it: Cảm ơn bạn. tôi hy vọng bạn thích nó

I don’t think it’s nice: Tôi không nghĩ nó đẹp

No, I don’t think so: Không, tôi không nghĩ vậy

Oh, that’s right: Ồ, đúng rồi

Dựa vào ngữ cảnh đoạn hội thoại, đáp án A phù hợp nhất về nghĩa.

=> John: What a nice watch you are wearing, Mary! - Mary: Thank you. I hope you like it.

Tạm dịch:

John: Bạn đang đeo một chiếc đồng hồ đẹp làm sao, Mary!

- Mary: Cảm ơn bạn. Tôi hy vọng bạn thích nó.

Câu 23 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

He is very worried _______ his new job because he is not quite prepared _______ working.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

worried + about: lo lắng

prepare + for N/ Ving: chuẩn bị

=> He is very worried about his new job because he is not quite prepared for working.

Tạm dịch: Anh ấy rất lo lắng về công việc mới của mình vì anh ấy chưa chuẩn bị kỹ lưỡng cho việc làm việc.

Câu 24 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

Mai: Can you lend me some money, Lan? - Lan: __________________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

I don’t have any money: Tôi không có tiền

Certainly. Here you are: Chắc chắn rồi. Của bạn đây.

No, I can’t: Không, tôi không thể

Yes, I can: Có, tôi có thể

Dựa vào ngữ cảnh đoạn hội thoại, đáp án B phù hợp nhất về nghĩa.

=> Mai: Can you lend me some money, Lan? - Lan: Certainly. Here you are.

Tạm dịch:

- Mai: Bạn có thể cho tôi mượn một ít tiền được không, Lan?

- Lan: Chắc chắn. Của bạn đây.

Câu 25 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

If I _______ 10 years younger, I _______ the job.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dấu hiệu: 10 years younger => sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả hành động không có thật ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + were/ was..., S + would + V

=> If I were 10 years younger, I would take the job.

Tạm dịch: Nếu tôi trẻ hơn 10 tuổi, tôi sẽ nhận công việc này.

Câu 26 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

When I _______ up this morning, my roommate _______ already.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu: this morning (sáng nay) => sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra

already (đã.. rồi) => sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ

Cấu trúc: When + S + Vqkd, S + Vqkht

=> When I woke up this morning, my roommate had left already.

Tạm dịch: Khi tôi thức dậy vào sáng nay, bạn cùng phòng của tôi đã rời đi.

Câu 27 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

I think we ___________ from her soon.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu nhận biết: soon (sớm) => dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Cấu trúc:  S + will + V nguyên thể

=> I think we will hear from her soon.

Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng tôi sẽ sớm nhận được phản hồi từ cô ấy.

Câu 28 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

Robert wanted to know if I would leave the _____ Friday.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy mệnh đề được tường thuật được lùi về thì tương lai trong quá khứ (would leave) nên khi ở dạng câu trực tiếp, thì động từ phỉa chia ở thì tương lai đơn (will leave)

Trạng từ thời gian ở thì tương lai đơn là : next + N => khi chuyển sang dạng gián tiếp là: the following + N

=> Robert wanted to know if I would leave the following Friday.

Tạm dịch: Robert muốn biết liệu tôi có rời đi vào thứ Sáu tuần sau hay không.

Câu 29 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

He is the man _______ car was stolen last week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta thấy sau đại từ quan hệ trong câu là một danh từ (car) nên đáp án đúng nhất là whose

=> He is the man whose car was stolen last week.

Tạm dịch: Anh ta là người bị đánh cắp chiếc xe tuần trước.

Câu 30 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

It is of great ______ to show your interest and politeness when you are having a job interview.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

importance (n) sự quan trọng

important (adj) quan trọng

importantly (adv) một cách quan trọng

unimportant (adj) không quan trọng

Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước đó là một tính từ (great)

=> It is of great importance to show your interest and politeness when you are having a job interview.

Tạm dịch: Điều quan trọng là thể hiện sự quan tâm và lịch sự của bạn khi bạn đến phỏng vấn xin việc.

Câu 31 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

_____, instructed me how to make a good preparation for a job interview.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên không thể dùng đại từ quan hệ “that” => loại A,B

Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho danh từ John Robbins đóng vai trò tân ngữ nên đại từ quan hệ phù hợp là ‘whom”

=> John Robbins, whom I spoke to by telephone, instructed me how to make a good preparation for a job interview.

Tạm dịch: John Robbins, người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại, đã hướng dẫn tôi cách chuẩn bị tốt cho một cuộc phỏng vấn xin việc.

Câu 32 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

She is the eldest in her house, so she has to look _________her brother when her parents go out.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

look for: tìm kiếm

look at: nhìn

look up: tra cứu

look after: chăm sóc

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất về nghĩa.

=> She is the eldest in her house, so she has to look after her brother when her parents go out.

Tạm dịch: Cô là con cả trong nhà nên cô phải trông em trai khi bố mẹ đi chơi.

Câu 33 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

  1. A taxi crashed into __________ tree. _________driver was badly injured.
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

a/ an đứng trước danh từ số ít được nhắc đến lần đầu hoặc một danh từ chung chung không xác định rõ

the đứng trước danh từ được xác định (thông qua các dữ kiện phía trước)

=> A taxi crashed into a tree. The driver was badly injured.

Tạm dịch: Một chiếc taxi đâm vào gốc cây. Tài xế bị thương nặng.

Câu 34 Trắc nghiệm

Choose the answer (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

  1. The economic renovation in Vietnam _______in December, 1986 by the Vietnamese Communist Party.
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu: in December, 1986 (thời gian trong quá khứ) => sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ

Đây là câu bị động vì trong câu có cụm từ by the Vietnamese Communist Party

Cấu trúc: S + was/ were + Vp2

=> The economic renovation in Vietnam was initiated in December, 1986 by the Vietnamese Communist Party.

Tạm dịch: Công cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng vào tháng 12 năm 1986.

Câu 35 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

If I feel too excited to sleep, I ________ reading one of our reports.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy mệnh đề If có động từ chia ở thì hiện tại đơn nên ta phải dùng câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể

=> If I feel too excited to sleep, I will try reading one of our reports.

Tạm dịch: Nếu tôi cảm thấy quá phấn khích để ngủ, tôi sẽ thử đọc một trong các báo cáo của chúng tôi.

Câu 36 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

If he ________ well on the training course last year, he ________ offered the promotion now.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy:

- Mệnh đề chính có trạng từ thời gian: now

- Mệnh đề If có trạng từ thời gian last year

=> sử dụng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 & 3  để diễn tả tình huống trong quá khứ không thực tế và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại. Trong các câu điều kiện hỗn hợp này, thời gian là quá khứ trong mệnh đề "if" và thì hiện tại trong mệnh đề chính.

Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + would  + V nguyên thể

=> If he had done well on the training course last year, he would be offered the promotion now.

Tạm dịch: Nếu anh ấy hoàn thành tốt khóa huấn luyện năm ngoái, anh ấy sẽ được thăng chức ngay bây giờ.

Câu 37 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

  1. What time would we get there ________ the subway?

we took

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta thấy mệnh đề chính chia ở thì tương lai trong quá khứ (would + V) nên đây là câu điều kiện loại 2

Cấu trúc: If/ Unless + S + V quá khứ đơn, S + would + V nguyên thể

=> What time would we get there if we took the subway?

Tạm dịch: Chúng ta sẽ đến đó lúc mấy giờ nếu đi tàu điện ngầm?

Câu 38 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

He took me to the college ________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy đại từ quan hệ trong câu thay thế cho danh từ the college đóng vai trò trạng ngữ nơi chốn trong câu

=> He took me to the college where he used to study.

Tạm dịch: Anh đưa tôi đến trường đại học nơi anh từng học.

Câu 39 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

________ school is very important for ________ country to develop.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vị trí số 1 không dùng mạo từ vì danh từ “school” (giáo dục) này được nhắc đến như một danh từ chung chung trừu tượng, một lĩnh vực trong cuộc sống, không phải là một ngôi trường xác định

Vị trí số 2 đi kèm với mạo từ “a’ vì danh từ country được nhắc đến lần đầu

=> School is very important for a country to develop.

Tạm dịch: Giáo dục rất quan trọng để một quốc gia phát triển.

Câu 40 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.

He has been learning hard to prepare ________ the coming final exam.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cụm từ: prepare for sth: chuẩn bị cho cái gì

=> He has been learning hard to prepare for the coming final exam.

Tạm dịch: Cậu ấy đã học tập chăm chỉ để chuẩn bị cho kỳ thi cuối cấp sắp tới.