Review 2: Reading đọc hiểu

Câu 1 Trắc nghiệm

The phrase ‘cowardly and mean’ is used to describe a(n)____________ behaviour.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cụm từ “hèn nhát và hèn ích kỷ” được sử dụng để mô tả hành vi ________.

A. chấp nhận được

B. tốt

C. đúng

D. không thể chấp nhận

Thông tin từ bài đọc: When they made a mistake, they would not let another person be punished for it. That would be cowardly and mean.

Tạm dịch: Khi họ mắc lỗi, họ sẽ không để người khác bị trừng phạt vì điều đó. Điều đó thật hèn nhát và ích kỷ.

Câu 2 Trắc nghiệm

The underlined word “they” refers to _____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ được gạch chân “they” đề cập đến _____.

A. truyền thống

B. thế hệ

C. trẻ em

D. người lớn tuổi

Thông tin từ bài đọc: Even hundreds of years ago, children were taught to behave responsibly. They learnt to respect seniority. When they passed an object to another person, they had to use both hands.

Tạm dịch: Thậm chí hàng trăm năm trước, trẻ em được dạy để cư xử có trách nhiệm. Chúng học cách tôn trọng người lớn tuổi. Khi chúng đưa một vật cho người khác, chúng phải dùng cả hai tay.

Câu 3 Trắc nghiệm

 “When they made a mistake, they would not let another person be punished for it,” means they would ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

"Khi họ phạm sai lầm, họ sẽ không để cho một người khác bị trừng phạt vì nó," nghĩa là họ sẽ ____.

A. phủ nhận sai lầm của mình

B. thừa nhận sai lầm của mình

C. giữ bí mật

D. trừng phạt người khác

Câu 4 Trắc nghiệm

Boys learn to  _______  .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Những chàng trai đã học cách                                         .        

A. tôn trọng người lớn

B. làm việc nhà

C. hỗ trợ gia đình

D. chia sẻ những điều tốt đẹp

Thông tin từ bài đọc: Boys learnt to work hard to support their families.

Tạm dịch: Những chàng trai đã học cách làm việc chăm chỉ để nuôi nấng gia đình.

Câu 5 Trắc nghiệm

Good manners are _______________________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách cư xử tốt là ________

A. một giá trị

B. một kho báu

C. một biện pháp

D. một sự giải trí

Thông tin từ bài đọc: Good manners are a treasure to the people who possess them, as well as to the community they live in.

Tạm dịch: Cách cư xử tốt là kho báu cho những người sở hữu chúng, cũng như với cộng đồng mà họ sinh sống.

Câu 6 Trắc nghiệm

The school was named Chu Van An _____________. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trường học được đặt tên Chu Văn An                            .

A. vào năm 1943

B. trước năm 1945

C. vào năm 1945

D. sau năm 1945

Thông tin từ bài đọc: In 1943, the school was moved to Ninh Binh, and was not moved back to Hanoi until 1945. In that year, the school was renamed Chu Van An, after a famous Vietnamese Confucianism teacher of the Tran Dynasty.

Tạm dịch: Năm 1943, trường được chuyển đến Ninh Bình, mãi đến năm 1945 mới dời về Hà Nội. Năm đó, trường được đổi tên thành Chu Văn An, theo tên một nhà Nho Việt Nam nổi tiếng thời Trần.

Câu 7 Trắc nghiệm

It can be understood from the passage that _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ bài đọc có thể hiểu rằng _________.

A. học sinh của trường rất thông minh

B. học phí rất cao

C. chỉ trẻ em từ các gia đình có uy tín mới có thể vào trường

D. các giáo viên ở trường kiếm được nhiều tiền

Thông tin từ bài đọc: Today the school is still located in the same area, and has maintained its prestige as well as its reputation as one of the top schools in Hanoi. It is very difficult to be admitted to the school.

Tạm dịch: Ngày nay trường vẫn nằm trong khu vực ấy và đã duy trì uy tín là một trong những trường hàng đầu tại Hà Nội. Rất khó để được nhận vào trường.

Câu 8 Trắc nghiệm

The word “prestige” in the passage mostly means _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ “prestige” (tiếng tăm) gần nghĩa nhất với ______.

respect (n): sự tôn trọng

fame (n): danh tiếng

status (n): uy tín

position (n): vị trí

Thông tin từ bài đọc: Today the school is still located in the same area, and has maintained its prestige as well as its reputation as one of the top schools in Hanoi.

Tạm dịch: Ngày nay trường vẫn nằm trên địa bàn cũ và đã giữ được uy tín cũng như danh tiếng là một trong những trường hàng đầu của Hà Nội.

Câu 9 Trắc nghiệm

All of the following are true about the school EXCEPT _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tất cả những điều sau đây là đúng về trường này NGOẠI TRỪ _________.

A. trường ban đầu được đặt tên theo vị trí của nó

B. nhà trường thừa nhận ba nghìn học sinh mỗi năm

C. trường có tầm nhìn ra hồ Tây

D. trường rộng

Thông tin từ bài đọc: Every year, there are around three thousand applicants but only about five hundred are admitted.

Tạm dịch: Hàng năm, có khoảng ba ngàn học sinh nộp đơn nhưng chỉ có khoảng năm trăm người được nhận vào.

Câu 10 Trắc nghiệm

Which of the following sentences is TRUE according to the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo bài đọc, câu nào sau đây ĐÚNG? 

A. Nông nghiệp không còn là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế Việt Nam nữa.

B. Người Việt Nam ngày nay ít thân thiện hơn ngày xưa.

C. Người Việt Nam đã thay đổi hoàn toàn về lối sống.

D. Trước đây, người Việt Nam chủ yếu làm ruộng.

Thông tin từ bài đọc:

- While agriculture is still an important component of the Vietnamese economy, other enterprises are accounting for an increasing amount of economic activity.

- The Vietnamese people are as friendly today as they were in the past.

- Vietnam is no exception although there are some facets of life that still resemble the way of life of the twentieth century.

- People in the past mainly worked in agriculture.

Tạm dịch:

- Trong khi nông nghiệp vẫn là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp khác đang chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong hoạt động kinh tế.

- Con người Việt Nam ngày nay thân thiện như ngày xưa.

- Việt Nam cũng không ngoại lệ mặc dù có một số khía cạnh của cuộc sống vẫn giống lối sống của thế kỷ XX.

- Người dân trước đây chủ yếu làm nông nghiệp.

Câu 11 Trắc nghiệm

The passage mainly discusses _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bài đọc chủ yếu thảo luận về _________.

A. người thầy Chu Văn An

B. Trường Chu Văn An trong tương lai

C. Trường Chu Văn An theo thời gian

D. khó khăn để được nhận vào trường Chu Văn An

Cả bài đọc nói về trường Chu Văn An theo thứ tự thời gian từ lúc được hình thành đến bây giờ.

Câu 12 Trắc nghiệm

The word “exemplified” means _______ . 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ “exemplfied” (minh họa) có nghĩa là                                                      .

seen (v): nhìn thấy

given (v): cho đi

shown (v): thể hiện

acted (v): hành động, diễn xuất

Thông tin: The Vietnamese people are as friendly today as they were in the past. This is best exemplified in the way they welcome foreigners to their unique country.

Tạm dịch: Con người Việt Nam ngày nay thân thiện như ngày xưa. Điều này được thể hiện rõ nhất trong cách họ chào đón người nước ngoài đến với đất nước độc đáo của họ.

Câu 13 Trắc nghiệm

The word “this sector” replaces _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ “lĩnh vực này” thay thế cho                               .

agriculture (n): ngành nông nghiệp

manufacturing (n): sản xuất

tourism (n): du lịch

service (n): dịch vụ

Thông tin từ bài đọc: People in the past mainly worked in agriculture whereas today there are significantly less people working in this sector of the economy.

Tạm dịch: Người dân trước đây chủ yếu làm nông nghiệp, ngày nay số người làm việc trong lĩnh vực kinh tế này ít hơn đáng kể.

Câu 14 Trắc nghiệm

Nowadays, more and more poeple tend to work in _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ngày nay, ngày càng nhiều người có xu hướng làm việc                                         .

A. trong ngành nông nghiệp

B. trong ngành sản xuất

C. ở địa phương

D. ở quốc gia khác

Thông tin từ bài đọc: These days, by comparison, people are more likely to be employed in manufacturing and tourism than in the rice fields.

Tạm dịch: So với ngày nay, mọi người có nhiều khả năng được tuyển dụng trong lĩnh vực sản xuất và du lịch hơn là trong lĩnh vực trồng lúa.

Câu 15 Trắc nghiệm

Which of the following is the best for the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tiêu đề nào sau đây là phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Người Việt Nam thân thiện

B. Kinh tế Việt Nam ngày nay và 100 về trước

C. Đời sống Việt Nam: xưa và nay

D. Những thay đổi kinh tế ở Việt Nam

Thông tin từ bài đọc: To conclude, while there are differences in past and present lifestyles, there are important similarities.

Tạm dịch: Tóm lại, trong khi có những khác biệt trong đời sống xưa và nay, vẫn có những nét tương đồng quan trọng.

Câu 16 Trắc nghiệm

As in paragraph 4, what is the percentage of urbanisation in Latin America and the Caribbean?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Như nội dung đoạn 4, hãy cho biết tỉ lệ đô thị hóa ở Mỹ Latinh và Caribe là bao nhiêu?

A. trên 75% B. trên 79%  C. dưới 57%  D. dưới 38%

Thông tin trong bài:  Latin America and the Caribbean is more than 75% urban…

Tạm dịch: Châu Mỹ Latinh và Caribe có hơn 75% là thành thị…

Câu 17 Trắc nghiệm

What does the word "who" in paragraph 3 refer to?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thông tin trong bài: Từ "ai" trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?

A. quốc gia

B. con người

C. thành phố

D. khu định cư

Thông tin trong bài:  The proportion of people in developing countries who live in cities has almost doubled since 1960 (from less than 22% to more than 40%), while in more-developed regions the urban share has grown from 61% to 76%.

Tạm dịch: Tỷ lệ người dân ở các nước đang phát triển sống ở các thành phố đã tăng gần gấp đôi kể từ năm 1960 (từ dưới 22% lên hơn 40%), trong khi ở các khu vực phát triển hơn, tỷ lệ đô thị đã tăng từ 61% lên 76%.

Câu 18 Trắc nghiệm

The word "declines" in paragraph 3 most closely means

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ "declines" trong đoạn 3 có nghĩa gần đúng nhất

A. khoảng trống

B. mở rộng

C. di chuyển

D. giảm

Thông tin trong bài: There is a significant association between this population movement from rural to urban areas and declines in average family size.

Tạm dịch: Có một mối liên hệ đáng kể giữa sự dịch chuyển dân số từ nông thôn ra thành thị và sự suy giảm quy mô gia đình trung bình.

Câu 19 Trắc nghiệm

What percentage of the world population living in urban areas in 1960?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bao nhiêu phần trăm dân số thế giới sống ở các khu vực thành thị vào năm 1960?

A. Khoảng 33% B. 47%  C. 60%  D. 38%

Thông tin trong bài: The movement of people towards cities has accelerated in the past 40 years, particularly in the less developed regions, and the share of the global population living in urban areas has increased from one third in 1960 to 47% (2.8 billion people) in 1999.

Tạm dịch: Sự di chuyển của người dân đến các thành phố đã tăng nhanh trong 40 năm qua, đặc biệt là ở các khu vực kém phát triển hơn, và tỷ lệ dân số toàn cầu sống ở các khu vực thành thị đã tăng từ 1/3 (33%) năm 1960 lên 47% (2,8 tỷ người) vào năm 1999.

Câu 20 Trắc nghiệm

Which is NOT true about the projection of urbanisation by 2030?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thông tin trong bài: By 2030, it is expected that nearly 5 billion (61%) of the world's 8.1 billion people will live in cities. The less-developed regions will be more than 57% urban. Latin America and the Caribbean will actually have a greater percentage of inhabitants living in cities than Europe will.

Tạm dịch:

Đến năm 2030, dự kiến ​​sẽ có gần 5 tỷ (61%) trong số 8,1 tỷ người trên thế giới sống ở các thành phố. Các khu vực kém phát triển hơn sẽ là đô thị hơn 57%. Châu Mỹ Latinh và Caribe sẽ thực sự có tỷ lệ cư dân sống ở các thành phố lớn hơn so với Châu Âu.