Kĩ năng đọc - Urbanization (dạng đọc hiểu)
The author in this passage has tried to focus on_________.
Tác giả trong đoạn văn này đã cố gắng tập trung vào __________.
A. Mở rộng kiến thức
B. Ý thức môi trường
C. Lý luận phân tích
D. Bổ sung định nghĩa
Thông tin: Paragraph 2 trả lời và phân tích cho câu hỏi ở paragraph 1: “the wonder really is how well the world has coped, and not how badly.”
Which one of the following is not considered as an indicator of urban quality of life?
Một trong những điều sau đây không được coi là một chỉ số về chất lượng cuộc sống đô thị?
A. Tốc độ đô thị hóa
B. Cung cấp các dịch vụ cơ bản
C. Tiếp cận các tiện ích xã hội
D. Tất cả những điều trên
Thông tin: Paragraph 2
“In general, the urban quality of life has improved in terms of availability of water and sanitation, power, health and education, communication and transport.” => Provision of basic services
“Despite that, the access to improved water in terms of percentage of the total urban population seems to have declined during the last decade of 20th century, though in absolute numbers, millions of additional urbanites, have been provided improved services.” => Access to social amenities
=> Tempo of urbanization is not considered as an indicator of urban quality of life
The reality of urbanization is reflected in ______.
Thực tế của đô thị hóa được phản ánh trong ______.
A. Tình hình đã được quản lý tốt như thế nào.
B. Tình hình đã vượt quá tầm kiểm soát như thế nào.
C. Tốc độ đô thị hóa nhanh như thế nào.
D. Môi trường đã xuống cấp nhanh như thế nào.
Thông tin: “the wonder really is how well the world has coped, and not how badly”
Tạm dịch: Điều đáng cân nhắc thực sự là thế giới đã đối phó tốt như thế nào, chưa không phải tệ như thế nào
The average annual increase in the number of urbanites in developing countries, from 1950 to 2000 A.D. was close to_____.
Mức tăng trung bình hàng năm về số lượng người thành thị ở các nước đang phát triển, từ 1950 đến 2000 A.D. đã gần với ___.
A. 30 triệu
B. 40 triệu
C. 50 triệu
D. 60 triệu
Thông tin:
“over the last 50 years from 300 million in 1950 to 2 billion in 2000 in developing countries”
(1,700 million/ 50 years)
=> 30 million/ year
The popular view about the process of urbanization in developing countries is __________.
Quan điểm phổ biến về quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển là __________.
A. Tích cực
B. Tiêu cực
C. Trung tính
D. Không xác định được
Thông tin: In paragraph 1
“despite the benefits and comforts it brings, the emergence of such cities connotes environmental degradation, generation of slums and squatters, urban poverty, unemployment, crimes, lawlessness, traffic chaos etc.”
Tạm dịch: Mặc dù có những lợi ích và tiện nghi mà đô thị hóa mang lại, sự xuất hiện của những thành phố có nghĩa là suy thoái môi trường, tạo ra các khu ổ chuột, dân thành thị nghèo, thất nghiệp, tội phạm, vô luật pháp, hỗn loạn giao thông, v.v.
=> negative view
The popular view about the process of urbanization in developing countries is __________.
Quan điểm phổ biến về quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển là __________.
A. Tích cực
B. Tiêu cực
C. Trung tính
D. Không xác định được
Thông tin: In paragraph 1
“despite the benefits and comforts it brings, the emergence of such cities connotes environmental degradation, generation of slums and squatters, urban poverty, unemployment, crimes, lawlessness, traffic chaos etc.”
Tạm dịch: Mặc dù có những lợi ích và tiện nghi mà đô thị hóa mang lại, sự xuất hiện của những thành phố có nghĩa là suy thoái môi trường, tạo ra các khu ổ chuột, dân thành thị nghèo, thất nghiệp, tội phạm, vô luật pháp, hỗn loạn giao thông, v.v.
=> negative view
The caption that aptly sums up the contents of this passage is________.
Chú thích tổng hợp một cách khéo léo nội dung của đoạn văn này là.
A. những thách thức của đô thị hóa - con đường chiến lược phía trước
B. hiện tượng đô thị hóa - lợi hay hại
C. đô thị hóa - một con quái vật ngoài tầm kiểm soát
D. Không có điều nào ở trên
The best suitable caption according to the contents of the passage is option A.
Which one or more of the following factor is/are recommended by the UN-Habitat report as essential for planned urbanization and growth?
a. The master plan proposed by the first, National Commission on urbanization.
b. The strategic spatial planning system.
c. A strong institutional framework for planning encouraging people’s participation.
Select the correct answer using the codes given below
Một hoặc nhiều yếu tố sau đây được đề cập trong báo cáo của UN-Habitat là cần thiết cho quá trình đô thị hóa và tăng trưởng theo kế hoạch?
a. Kế hoạch tổng thể do Ủy ban Quốc gia đầu tiên về đô thị hóa đề xuất.
b.Hệ thống quy hoạch không gian chiến lược.
c. Một khuôn khổ thể chế mạnh mẽ để lập kế hoạch khuyến khích mọi người tham gia.
Chọn câu trả lời đúng bằng các mã được đưa ra dưới đây
Thông tin:
“They should help eventually to mitigate spatial inequalities, integrate infrastructure and evolve compact city forms that will optimize travelling within the city. Simultaneously, the institutional framework for planning should be strengthened with an emphasis on people’s participation and regional networking.”
Tạm dịch:
Cuối cùng, họ nên giúp giảm thiểu bất đồng đều về không gian, tích hợp cơ sở hạ tầng và phát triển các hình thức thành phố nhỏ gọn sẽ tối ưu hóa việc đi lại trong thành phố. Đồng thời, cần tăng cường khung thể chế để lập kế hoạch với sự nhấn mạnh vào sự tham gia của mọi người và mạng lưới khu vực.
What, according to the author, are the main components of a ‘formal city’?
Theo tác giả, những thành phần chính của “formal city’ là gì?
A. Cốt lõi lịch sử, vùng đất thuộc địa và các khu vực mới phát triển.
B. Khu vực tiền độc lập và hậu độc lập.
C. Thành phố mới và thành phố cổ
D. Thành phố có kế hoạch và thành phố không có kế hoạch
Thông tin: Paragraph 3
“Even the formal city is composed of many parts such as the historical core, the colonial enclave and new areas of post-independence growth.”
Tạm dịch: Ngay cả thành phố chính thức bao gồm nhiều phần như cốt lõi lịch sử, vùng đất thuộc địa và các khu vực mới phát triển sau độc lập.
Why has the master plan to manage a city failed?
a. The officers concerned did not respond to the government’s directive.
b. The plans were not acted upon in a proper manner.
c. The plans did have mistakes in them.
Select the correct answer using the codes given below
Tại sao kế hoạch tổng thể để quản lý một thành phố thất bại?
A. Các sĩ quan liên quan đã không đáp ứng với chỉ thị của chính phủ.
B. Các kế hoạch đã không được thực hiện theo một cách thích hợp.
C. Các kế hoạch đã có sai lầm trong đó.
Thông tin:
“Managing a city through a single unified master plan has failed to deliver. The reason for this, aside from poor implementation, is that the plans are conceptually flawed.”
Tạm dịch: Quản lý một thành phố thông qua một kế hoạch tổng thể thống nhất đã thất bại. Lý do cho điều này, ngoài việc thực hiện kém, là các kế hoạch bị thiếu sót về mặt khái niệm.
It is implied in the passage that__________.
Điều gì được ngụ ý trong đoạn văn.
A. Các thành phố Ấn Độ đã không thể gặt hái được những lợi ích thực sự của quá trình đô thị hóa do thiếu kế hoạch đúng đắn
B. Đô thị hóa không phải là một hiện tượng mong muốn
C. Đô thị hóa đưa ra giải pháp cho tất cả các vấn đề mà các thành phố nhỏ hơn phải đối mặt
D. Không có điều nào ở trên
Thông tin:
“not many cities in developing countries such as India have managed to do this.” (Không có nhiều thành phố ở các nước đang phát triển như Ấn Độ đã làm được điều này.)
“The challenge they face is two-fold efforts to distribute growth across urban centers have been inadequate and the urban planning practices are outdated.” (Thách thức mà họ phải đối mặt là những nỗ lực hai lần để phân phối tăng trưởng giữa các trung tâm đô thị là không thỏa đáng và thực tiễn quy hoạch đô thị đã lỗi thời.)
It is implied in the passage that__________.
Điều gì được ngụ ý trong đoạn văn.
A. Các thành phố Ấn Độ đã không thể gặt hái được những lợi ích thực sự của quá trình đô thị hóa do thiếu kế hoạch đúng đắn
B. Đô thị hóa không phải là một hiện tượng mong muốn
C. Đô thị hóa đưa ra giải pháp cho tất cả các vấn đề mà các thành phố nhỏ hơn phải đối mặt
D. Không có điều nào ở trên
Thông tin:
“not many cities in developing countries such as India have managed to do this.” (Không có nhiều thành phố ở các nước đang phát triển như Ấn Độ đã làm được điều này.)
“The challenge they face is two-fold efforts to distribute growth across urban centers have been inadequate and the urban planning practices are outdated.” (Thách thức mà họ phải đối mặt là những nỗ lực hai lần để phân phối tăng trưởng giữa các trung tâm đô thị là không thỏa đáng và thực tiễn quy hoạch đô thị đã lỗi thời.)
What is the benefit of attending social events?
Lợi ích của việc tham dự các sự kiện xã hội là gì?
A. Bạn có thể đối xử với bạn bè của bạn.
B. Bạn có thể là một người xã hội.
C. Bạn có thể tìm hiểu về sự đa dạng văn hóa.
D. Bạn có thể cởi mở hơn về bản thân.
Thông tin: “The social interactions allow you to learn about other cultures and share interests with people from different backgrounds, which makes you more open-minded and able to understand individuals.”
Tạm dịch: Các tương tác xã hội cho phép bạn tìm hiểu về các nền văn hóa khác và chia sẻ sở thích với mọi người từ các nền tảng khác nhau, điều này khiến bạn cởi mở hơn và có thể hiểu được các cá nhâ khác.
What can people in big cities do in the early hours but people in rural areas cannot?
Người dân ở các thành phố lớn có thể làm gì vào đầu giờ nhưng người dân ở khu vực nông thôn thì không thể?
A. Ăn tối
B. Ngủ
C. Đi chạy bộ
D. Du lịch
Thông tin: “People can still find entertainment, dine out or go shopping into the early hours.”
Tạm dịch: Mọi người vẫn có thể tìm thấy giải trí, ăn tối hoặc đi mua sắm vào đầu giờ.
Why is it easier to get medical treatment in big cities?
Tại sao việc điều trị y tế ở các thành phố lớn lại dễ dàng hơn?
A. Bởi vì điều trị y tế có giá cả phải chăng hơn.
B. Vì cơ sở bệnh viện đã hoàn thiện hơn.
C. Vì xe cứu thương được cung cấp miễn phí.
D. Vì trung tâm y tế mở cửa 24 giờ.
Thông tin: “…, in big cities you can find the best possible medical care for any diseases, especially the severe ones. …there are always clinics or medical centers that open 24 hours in many parts of the city so you can get medical help anytime, as soon as you need it.”
Tạm dịch: tại các thành phố lớn, bạn có thể tìm thấy sự chăm sóc y tế tốt nhất có thể cho bất kỳ bệnh nào, đặc biệt là những bệnh nặng. ….Luôn luôn có các phòng khám hoặc trung tâm y tế mở cửa 24 giờ ở nhiều nơi trong thành phố để bạn có thể nhận trợ giúp y tế bất cứ lúc nào, ngay khi bạn cần.
What is the advantage of a good public transportation system?
Lợi thế của một hệ thống giao thông công cộng tốt là gì?
A. Mọi người không cần mua vé xe buýt.
B. Mọi người không cần phải lái xe ở mọi nơi.
C. Mọi người có thể sử dụng phương tiện giao thông công cộng miễn phí.
D. Người dân phải trả phí đỗ xe.
Thông tin: Many big cities already have good public transportation systems, which make it easy for citizens to go anywhere around the city.
Tạm dịch: Nhiều thành phố lớn đã có hệ thống giao thông công cộng tốt, giúp người dân dễ dàng đi bất cứ nơi nào trong thành phố.
Why do many people like living in big cities?
Tại sao nhiều người thích sống ở các thành phố lớn?
A. Nó đắt hơn.
B. Nó hiện đại hơn.
C. Nó đông hơn.
D. Nó cung cấp nhiều giải trí hơn.
Thông tin: many people enjoy living in big cities because they offer convenience and countless options for entertainment.
Tạm dịch: nhiều người thích sống ở các thành phố lớn vì họ cung cấp sự tiện lợi và vô số lựa chọn để giải trí.
Why do many people like living in big cities?
Tại sao nhiều người thích sống ở các thành phố lớn?
A. Nó đắt hơn.
B. Nó hiện đại hơn.
C. Nó đông hơn.
D. Nó cung cấp nhiều giải trí hơn.
Thông tin: many people enjoy living in big cities because they offer convenience and countless options for entertainment.
Tạm dịch: nhiều người thích sống ở các thành phố lớn vì họ cung cấp sự tiện lợi và vô số lựa chọn để giải trí.
The popular view of towns and cities in developing countries and of urbanization process is that despite the benefits and comforts it brings, the emergence of such cities connotes environmental degradation, generation of slums and squatters, urban poverty, unemployment, crimes, lawlessness, traffic chaos etc. But what is the reality? Given the unprecedented increase in urban population over the last 50 years from 300 million in 1950 to 2 billion in 2000 in developing countries, the wonder really is how well the world has coped, and not how badly.
In general, the urban quality of life has improved in terms of availability of water and sanitation, power, health and education, communication and transport. By way of illustration, a large number of urban residents have been provided with improved water in urban areas in Asia’s largest countries such as China, India, Indonesia and the Philippines. Despite that, the access to improved water in terms of percentage of the total urban population seems to have declined during the last decade of 20th century, though in absolute numbers, millions of additional urbanites, have been provided improved services. These countries have made significant progress in the provision of sanitation services too, together, providing for an additional population of more than 293 million citizens within a decade (1990-2000). These improvements must be viewed against the backdrop of the rapidly increasing urban population, fiscal crunch and strained human resources and efficient and quality-oriented public management.
The popular view about the process of urbanization in developing countries is __________.
Quan điểm phổ biến về quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển là __________.
A. Tích cực
B. Tiêu cực
C. Trung tính
D. Không xác định được
Thông tin: In paragraph 1
“despite the benefits and comforts it brings, the emergence of such cities connotes environmental degradation, generation of slums and squatters, urban poverty, unemployment, crimes, lawlessness, traffic chaos etc.”
Tạm dịch: Mặc dù có những lợi ích và tiện nghi mà đô thị hóa mang lại, sự xuất hiện của những thành phố có nghĩa là suy thoái môi trường, tạo ra các khu ổ chuột, dân thành thị nghèo, thất nghiệp, tội phạm, vô luật pháp, hỗn loạn giao thông, v.v.
=> negative view
The popular view of towns and cities in developing countries and of urbanization process is that despite the benefits and comforts it brings, the emergence of such cities connotes environmental degradation, generation of slums and squatters, urban poverty, unemployment, crimes, lawlessness, traffic chaos etc. But what is the reality? Given the unprecedented increase in urban population over the last 50 years from 300 million in 1950 to 2 billion in 2000 in developing countries, the wonder really is how well the world has coped, and not how badly.
In general, the urban quality of life has improved in terms of availability of water and sanitation, power, health and education, communication and transport. By way of illustration, a large number of urban residents have been provided with improved water in urban areas in Asia’s largest countries such as China, India, Indonesia and the Philippines. Despite that, the access to improved water in terms of percentage of the total urban population seems to have declined during the last decade of 20th century, though in absolute numbers, millions of additional urbanites, have been provided improved services. These countries have made significant progress in the provision of sanitation services too, together, providing for an additional population of more than 293 million citizens within a decade (1990-2000). These improvements must be viewed against the backdrop of the rapidly increasing urban population, fiscal crunch and strained human resources and efficient and quality-oriented public management.
The average annual increase in the number of urbanites in developing countries, from 1950 to 2000 A.D. was close to_____.
Mức tăng trung bình hàng năm về số lượng người thành thị ở các nước đang phát triển, từ 1950 đến 2000 A.D. đã gần với ___.
A. 30 triệu
B. 40 triệu
C. 50 triệu
D. 60 triệu
Thông tin:
“over the last 50 years from 300 million in 1950 to 2 billion in 2000 in developing countries”
(1,700 million/ 50 years)
=> 30 million/ year