Review 3: Writing
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
Students are forbidden to bring their phones into the exam room. There is no exception whatsoever.
Một số cấu trúc đảo ngữ:
Under no circumstances + trợ V + S + V: trong bất kì trường hợp nào, không một trường hợp nào
On no account + trợ V + S + V: vì bất cứ lí do nào
At no time + trợ V + S + V: không một lúc nào
In no way + trợ V + S + V: không đời nào
Tạm dịch: Nghiêm cấm học sinh mang điện thoại vào phòng thi. Không có bất kỳ ngoại lệ nào.
A. Không một trường hợp học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. => sai nghĩa
B. Vì bất cứ lí do nào thì học sinh cũng không được phép mang điện thoại vào phòng thi.
C. Sai thì của động từ (phải chia hiện tại)
D. Không đời nào học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. => sai nghĩa
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
Students are forbidden to bring their phones into the exam room. There is no exception whatsoever.
Một số cấu trúc đảo ngữ:
On no account + trợ V + S + V: vì bất cứ lí do nào cũng không được
In no way + trợ V + S + V: không đời nào
At no time + trợ V + S + V: không một lúc nào
Under no circumstances + trợ V + S + V: trong bất kì trường hợp nào, không một trường hợp nào
Tạm dịch: Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. Không có bất kỳ ngoại lệ nào.
A. Vì bất cứ lí do nào thì học sinh cũng không được phép mang điện thoại vào phòng thi.
B. Không đời nào học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. => sai nghĩa
C. Sai thì của động từ (câu gốc chia hiện tại, phương án này lại chia quá khứ)
D. Không một trường hợp nào học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. => sai nghĩa
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
Jane doesn't have a computer. She can't work from home.
Dấu hiệu: động từ trong câu gốc đều chia thì hiện tại đơn => dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại, hoặc dùng câu ước trái với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể
Câu ước trái với hiện tại: S + wish + S + V-quá khứ đơn
If only + S + V-quá khứ đơn: Giá mà … (ước cho hiện tại)
Provided that S + V-hiện tại đơn, S + can’t/won’t + V-nguyên thể: Nếu như, giả sử … (= câu điều kiện loại 1)
Tạm dịch: Jane không có máy tính. Cô ấy không thể làm việc ở nhà.
= C. Jane ước cô ấy có một chiếc máy tính để cô ấy có thể làm việc ở nhà.
A. Giá như Jane có một chiếc máy tính, thì cô ấy đã không thể làm việc ở nhà. => sai nghĩa
B. Sai câu điều kiện (phải dùng loại 2)
D. Sai câu điều kiện (hiện tại đang dùng câu tương đương với câu đk loại 1)
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
It is not necessary for you to wear formal clothes to the party this evening.
be not necessary for sb to V: không cần thiết để ai làm gì
= needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì
can’t V-nguyên thể: không thể làm gì
must V-nguyên thể: phải làm gì
would V-nguyên thể: sẽ làm gì
Tạm dịch: Bạn không nhất thiết phải mặc trang phục lịch sự đến bữa tiệc tối nay đâu.
A. Bạn không cần phải mặc trang phục lịch sự đến bữa tiệc tối nay.
B. Bạn không thể mặc trang phục lịch sự đến bữa tiệc tối nay. => sai nghĩa
C. Bạn phải mặc trang phục lịch sự đến bữa tiệc tối nay. => sai nghĩa
D. Bạn sẽ mặc trang phục lịch sự đến bữa tiệc tối nay. => sai nghĩa
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
She last phoned home two weeks ago.
Cấu trúc chuyển đổi thì quá khứ đơn & thì hiện tại hoàn thành:
S + last + V-ed/V-cột 2 + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai đó làm gì là bao lâu trước
= S + haven’t/ hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi
Tạm dịch: Cô ấy gọi điện về nhà lần cuối cách đây hai tuần.
A. Cô ấy đã không điện thoại về nhà hai tuần trước. => sai nghĩa
B. Cô ấy đã gọi điện về nhà được hai tuần. => sai nghĩa
C. Cô ấy đã không gọi điện về nhà được hai tuần rồi.
D. Cô ấy có hai tuần để điện thoại về nhà. => sai nghĩa
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 402
Mark the letters A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
Restaurants are forbidden to serve over ten customers at a time during social distancing. There is no exception whatsoever.
Một số cấu trúc đảo ngữ:
In no way + trợ V + S + V: không đời nào
On no account + trợ V + S + V: vì bất cứ lí do nào (cũng không được)
At no time + trợ V + S + V: không một lúc nào
Under no circumstances + trợ V + S + V: trong bất kì trường hợp nào, không một trường hợp nào
Tạm dịch: Các nhà hàng bị cấm phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian giãn cách xã hội. Không có bất kỳ ngoại lệ nào.
A. Không đời nào các nhà hàng bị cấm phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian giãn cách xã hội. => sai nghĩa
B. Vì bất cứ lí do nào thì các nhà hàng cũng không được phép phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian giãn cách xã hội.
C. Sai thì của động từ (phải chia hiện tại đơn)
D. Trong mọi trường hợp, nhà hàng không bị cấm phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian giãn cách xã hội. => sai nghĩa
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 402
Mark the letters A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
Jane doesn't have a computer. She can't work from home.Dấu hiệu: động từ trong câu gốc đều chia thì hiện tại đơn => dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại, hoặc dùng câu ước trái với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể
Câu ước trái với hiện tại: S + wish + S + V-quá khứ đơn
If only + S + V-quá khứ đơn: Giá mà … (ước cho hiện tại)
Provided that S + V-hiện tại đơn, S + can’t/won’t + V-nguyên thể: Nếu như, giả sử … (= câu điều kiện loại 1)
Tạm dịch: Jane không có máy tính. Cô ấy không thể làm việc ở nhà.
= D. Jane ước cô ấy có một chiếc máy tính để cô ấy có thể làm việc ở nhà.
A. Giá như Jane có một chiếc máy tính, thì cô ấy đã không thể làm việc ở nhà. => sai nghĩa
B. Sai câu điều kiện (hiện tại đang dùng câu đk loại 3)
C. Sai câu điều kiện (hiện tại đang dùng câu tương đương với câu đk loại 1)
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Mike doesn't feel well today. He can't go out with his friends.Dấu hiệu: động từ trong câu gốc đều chia thì hiện tại đơn => dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại, hoặc dùng câu ước trái với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể
Câu ước trái với hiện tại: S + wish + S + V-quá khứ đơn
If only + S + V-quá khứ đơn: Giá mà … (ước cho hiện tại)
Provided that S + V-hiện tại đơn, S + can’t/won’t + V-nguyên thể: Nếu như, giả sử … (= câu điều kiện loại 1)
Tạm dịch: Hôm nay Mike không được khỏe. Anh ấy không thể đi chơi với bạn bè của mình.
A. Dùng sai câu điều kiện (phải dùng loại 2)
B. Dùng sai câu điều kiện (phải dùng loại 2)
C. Giá như hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy đã không thể đi chơi với bạn bè của mình. => sai nghĩa
D. Mike ước anh ấy cảm thấy khỏe hôm nay để anh ấy có thể đi chơi với bạn bè của mình.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Coffee shops are forbidden to serve over ten customers at a time during social distancing. There is no exception whatsoever.Một số cấu trúc đảo ngữ:
Under no circumstances + trợ V + S + V: trong bất kì trường hợp nào, không một trường hợp nào
On no account + trợ V + S + V: vì bất cứ lí do nào (cũng không được)
In no way + trợ V + S + V: không đời nào
At no time + trợ V + S + V: không một lúc nào
Tạm dịch: Các nhà hàng bị cấm phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian giãn cách xã hội. Không có bất kỳ ngoại lệ nào.
A. Trong mọi trường hợp, nhà hàng không bị cấm phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian giãn cách xã hội. => sai nghĩa
B. Vì bất cứ lí do nào thì các nhà hàng cũng không được phép phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian giãn cách xã hội.
C. Không đời nào các nhà hàng bị cấm phục vụ hơn mười khách hàng cùng một lúc trong thời gian giãn cách xã hội. => sai nghĩa
D. Sai thì của động từ (phải chia hiện tại đơn)
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 402
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
It is not necessary for you to book movie tickets in advance.
be not necessary for sb to V: không cần thiết để ai làm gì
= needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì
must V-nguyên thể: phải làm gì
would V-nguyên thể: sẽ làm gì
can’t V-nguyên thể: không thể làm gì
Tạm dịch: Bạn không nhất thiết phải đặt vé xem phim trước đâu.
A. Bạn không cần đặt vé xem phim trước đâu.
B. Bạn phải đặt vé xem phim trước. => sai nghĩa
C. Bạn sẽ đặt vé xem phim trước. => sai nghĩa
D. Bạn không thể đặt vé xem phim trước. => sai nghĩa
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The last time when I saw her was three years ago.
Cách dùng: diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài và để lại kết quả ở hiện tại, thường dùng với “since + mốc thời gian” hoặc “for + khoảng thời gian”.
Cấu trúc: S + have/has (not) + P2 + since + mốc thời gian” / “for + khoảng thời gian”.
= The last time when S + V-ed/cột 2 was + thời gian trong quá khứ
used to + V-nguyên thể: đã từng làm gì (trong quá khứ, hiện tại thì không còn)
Tạm dịch: Lần cuối cùng khi tôi gặp cô ấy là ba năm trước.
A. Tôi đã gặp cô ấy ba năm trước và sẽ không bao giờ gặp lại cô ấy nữa. => sai nghĩa
B. Khoảng ba năm trước, tôi đã từng gặp cô ấy. => sai nghĩa
C. Tôi đã không gặp cô ấy ba năm rồi. => đúng nghĩa
D. Tôi đã thường xuyên gặp cô ấy trong ba năm qua. => sai nghĩa
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
It was your assistance that enabled us to get achievement.
Câu gốc có các đọng từ chia thì quá khứ đơn => dùng câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would/could… (not) have P2
But for + N, S + would/could… (not) have P2 (nếu không có…)
= If it hadn’t been for + N, S + would/could… (not) have P2
Tạm dịch: Chính sự hỗ trợ của bạn đã giúp chúng tôi đạt được thành tích.
A. Sự hỗ trợ của bạn không khuyến khích chúng tôi đạt được thành tích. => sai nghĩa
B. Nếu không nhờ sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi đã không thể đạt được thành tích.
C. Nếu bạn hỗ trợ chúng tôi, chúng tôi không thể đạt được thành tích. => sai nghĩa
D. Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi có thể đạt được thành tích. => sai nghĩa
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
- Các cấu trúc đảo ngữ:
Hardly + trợ đt + S + V when + S + V: vừa mới … thì …
Not only + trợ đt + S + V but + S + also + V: không những … mà còn …
No sooner + trợ đt + S + V than + S + V: ngay khi … thì …
- Cấu trúc:
As soon as + S + V-hiện tại, S + will + V: Ngay sau khi …, … sẽ …
- Cấu trúc: As soon as + S + V-hiện tại, S + will + V: Ngay sau khi …, … sẽ …
Tạm dịch: Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
A. Ngay sau khi đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
B. Sai ở “as well” (phải dùng đúng như cấu trúc)
C. Sai thì động từ
D. Ngay sau khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết rằng họ thua trận. => sai nghĩa
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Because it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.
Though + S + V: mặc dù…
Unless + S + V = If + S + not V: nếu … không …
therefore + S+ V: vì thế, vì vậy
So + adj + be + S + that … : quá … đến mức …
Tạm dịch: Vì nó là một cuốn tiểu thuyết thú vị nên tôi đã thức trắng đêm để đọc xong toàn bộ.
A. Mặc dù nó là một cuốn tiểu thuyết thú vị nhưng tôi đã thức cả đêm để đọc xong toàn bộ. => sai nghĩa
B. Nếu nó không phải là một cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi sẽ thức cả đêm để đọc xong toàn bộ. => sai nghĩa
C. Tôi đã thức cả đêm để đọc xong toàn bộ cuốn tiểu thuyết, vì vậy nó rất thú vị. => sai nghĩa
D. Cuốn tiểu thuyết thú vị đến mức tôi đã thức cả đêm để đọc xong toàn bộ.
Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.
Aquatic life suffers or dies because there is thermal pollution. (because of)
Aquatic life suffers or dies because there is thermal pollution. (because of)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.
should not V: không nên
be not allowed to V: không được cho phép
needn’t V: không cần
must V: phải => must never V: không bao giờ được làm gì
Tạm dịch: Người đi xe máy không được cởi mũ bảo hiểm.
A. Không nên đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. => sai nghĩa
B. Những người đang đội mũ bảo hiểm không được đi xe máy. => sai nghĩa
C. Đó là chiếc mũ bảo hiểm mà người ta không cần đội khi đi xe máy. => sai nghĩa
D. Mọi người không được cởi mũ bảo hiểm khi đang đi xe máy.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
Why don't we get someone to fix our computer?
get sb to do sth = have sb do sth: nhờ ai đó làm gì
have sth done: nhờ ai đó làm gì
Tạm dịch: Tại sao chúng ta không nhờ ai đó sửa máy tính của mình?
A. Sửa máy tính của chúng tôi là nhiệm vụ của người khác. => sai về nghĩa
B. sai ở “to fix”
C. Ai đó nhờ chúng tôi sửa hộ máy tính. => sai về nghĩa
D. Tại sao chúng ta không nhờ ai sửa máy tính => đúng nghĩa
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
The more polluted the environment is, the less safe it becomes for the animals.
Công thức so sánh kép kết hợp tính từ & danh từ:
The more + adj dài + S+ V, the more/less + N + S + V
Tạm dịch: Môi trường càng ô nhiễm, nó càng kém an toàn cho động vật (sinh sống).
A. Nếu môi trường càng ô nhiễm thì động vật càng tốt. => sai về nghĩa
B. Động vật tìm thấy môi trường ô nhiễm hơn an toàn hơn. => sai về nghĩa
C. Động vật trở nên kém an toàn hơn với môi trường ô nhiễm hơn.=> đúng nghĩa
D. Động vật trở nên an toàn hơn với môi trường ô nhiễm hơn. => sai về nghĩa
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
As he gets older, he wants to travel less.
Công thức so sánh kép: The adj-er/more adj S1 + V1, the adj-er/more adj S2 + V2.: càng … càng
B. sai ở “more elderly”
C. sai ở “he wants to travel the less”
D. sai ở “the little places”
=> A. The older he gets, the less he wants to travel.
Tạm dịch: Khi lớn hơn, anh ấy muốn đi du lịch ít hơn.
= Càng lớn tuổi, anh ta càng ít muốn đi du lịch.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
“I would like a cup of coffee, please,” Ms. Smith said to the waitress.
Câu trực tiếp: “I would like + N, please”, S1 said to S2.: Ai đó muốn ai làm gì
Câu tường thuật: S1 ordered S2 to V.: Ai đó yêu cầu ai làm gì
B. Cô Smith mời nhân viên phục vụ một tách cà phê. => sai về nghĩa
C. Cô Smith khuyên nhân viên phục vụ uống một tách cà phê. => sai về nghĩa
D. Cô Smith cảnh báo nhân viên phục vụ không được uống cà phê. => sai về nghĩa
=> A. Ms. Smith ordered the waitress to bring her a cup of coffee.
Tạm dịch: “Vui lòng cho tôi một tách cà phê,” cô Smith nói với nhân viên phục vụ.
= Cô Smith yêu cầu nhân viên phục vụ mang cho cô ấy một tách cà phê.