Ngữ pháp - Đại từ quan hệ Which

Câu 1 Tự luận

Combine these sentences by using “which”.

The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.


=> The tree

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.


=> The tree

Danh từ chỉ vật chung của 2 câu là “the tree”

Cách chuyển: Chọn câu 1 là mệnh đề chính. Thay danh từ ở câu 2 bằng which rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau danh từ “the tree” ở câu 1

The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.

=> The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers.

Tạm dịch: Cái cây gần cổng nhà em có những bông hoa đẹp.

Câu 2 Tự luận

Combine these sentences by using “which”

The book was a lovely story. I was reading it yesterday.


=> The book

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The book was a lovely story. I was reading it yesterday.


=> The book

Danh từ chỉ vật chung của 2 câu là “the book” (it)

Cách chuyển: Chọn câu 1 là mệnh đề chính vì “the book” làm chủ ngữ. Vì “it” (the book) làm tân ngữ ở câu 2 nên ta bỏ “it” rồi thêm which vào đầu câu 2 rồi ghép mệnh đề quan hệ mới tạo vào sau danh từ “the book” ở câu 1

The book was a lovely story. I was reading it yesterday.

=> The book which I was reading yesterday was a lovely story.

Tạm dịch: Cuốn sách mà tôi đã đọc ngày hôm qua là một câu chuyện đáng yêu.

Câu 3 Tự luận

Combine these sentences by using “which”

She opened the cupboard. She kept her best glasses in there.


=> She opened

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She opened the cupboard. She kept her best glasses in there.


=> She opened

Danh từ chỉ vật chung của 2 câu là “the cupboard” (there)

Cách chuyển: Chọn câu 1 là mệnh đề chính. Bỏ danh từ ở câu 2 và thêm which vào đầu câu 2 rồi ghép mệnh đề quan hệ mới tạo vào sau danh từ “the cupboard” ở câu 1

She opened the cupboard. She kept her best glasses in there.

=> She opened the cupboard which she kept her best glasses in. / She opened the cupboard in which she kept her best glasses.

Câu 4 Tự luận

Combine these sentences by using “which”

The phone is on the table. It belongs to An.


=> The phone

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The phone is on the table. It belongs to An.


=> The phone

Danh từ chỉ vật chung của 2 câu là “the phone” (it)

Cách chuyển: Chọn câu 1 là mệnh đề chính. Thay danh từ ở câu 2 bằng which rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau danh từ “the phone” ở câu 1

The phone is on the table. It belongs to An.

=> The phone which belongs to An is on the table.

Tạm dịch: Chiếc điện thoại của An đang để trên bàn.

Câu 5 Tự luận

Combine these sentences by using “which”

Nam loves books. They have happy endings.


=> Nam

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Nam loves books. They have happy endings.


=> Nam

Danh từ chỉ vật chung của 2 câu là “stories” (they)

Cách chuyển: Chọn câu 1 là mệnh đề chính. Danh từ chung đóng vai trò chủ ngữ trong câu 2 nên ta thay danh từ ở câu 2 bằng which rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau danh từ “books” ở câu 1

Nam loves stories. They have happy endings.

=> Nam loves books which have happy endings.

Tạm dịch: Nam thích những quyển chuyện mà có kết thúc đẹp.

Câu 6 Tự luận

Combine these sentences by using “which”

New York is one of the largest cities in the USA. My sister is living in it.


=> New York

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

New York is one of the largest cities in the USA. My sister is living in it.


=> New York

Danh từ chỉ vật chung của 2 câu là “New York” (it)

Cách chuyển: Chọn câu 1 là mệnh đề chính. Bỏ danh từ ở câu 2 và thêm which vào đầu câu 2 rồi ghép mệnh đề quan hệ mới tạo vào sau danh từ “New York” ở câu 1

New York is one of the largest cities in the USA. My sister is living in it.

=> New York which my sister is living in is one of the largest cities in the USA. / New York in which my sister is living is one of the largest cities in the USA.

Tạm  dịch: New York mà em gái tôi đang sống là một trong những thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ.

Câu 7 Tự luận

Combine these sentences by using “which”

The radio was stolen. It was bought 35 years ago.


=> The radio

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The radio was stolen. It was bought 35 years ago.


=> The radio

Danh từ chỉ vật chung của 2 câu là “the radio” (it)

Cách chuyển: Chọn câu 1 là mệnh đề chính. Thay danh từ ở câu 2 bằng which rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau danh từ “New York” ở câu 1

The radio was stolen. It was bought 35 years ago.

=> The radio which was bought 35 years ago was stolen.

Tạm dịch: Chiếc radio được mua cách đây 35 năm đã bị đánh cắp.

Câu 8 Tự luận

Combine these sentences by using “which”

My father works in a hospital. It is quite far from my house.


=> My father works

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My father works in a hospital. It is quite far from my house.


=> My father works

Danh từ chỉ vật chung của 2 câu là “a hospital” (it)

Cách chuyển: Chọn câu 1 là mệnh đề chính. Thay danh từ ở câu 2 bằng which rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau danh từ “a hospital” ở câu 1

My father works in a hospital. It is quite far from my house.

=> My father works in a hospital which is quite far from my house.

Tạm dịch: Cha tôi làm việc trong một bệnh viện khá xa nhà tôi.

Câu 9 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

John always likes watching TV all days. That dissatisfies his mother.


=> John always likes watching TV all days,

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

John always likes watching TV all days. That dissatisfies his mother.


=> John always likes watching TV all days,

Dùng which để thay thế cho nghĩa cả mệnh đề phía trước dấu phẩy

Cách chuyển: Xác định từ mang nghĩa thay thế cho cả câu trước là “that”. Vì “that” là chủ ngữ câu 2 nên ta thay “that” bằng which rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau dấu phẩy

John always likes watching TV all days. That dissatisfies his mother.

=> John always likes watching TV all days, which dissatisfies his mother.

Tạm dịch: John luôn thích xem TV cả ngày, điều này khiến mẹ anh không hài lòng.

Câu 10 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

Mary forgot finishing her project. It affects badly the company’s plan.


=> Mary forgot finishing her project,

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mary forgot finishing her project. It affects badly the company’s plan.


=> Mary forgot finishing her project,

Dùng which để thay thế cho nghĩa cả mệnh đề phía trước dấu phẩy

Cách chuyển: Xác định từ mang nghĩa thay thế cho cả câu trước là “it”. Vì “it” là chủ ngữ nên ta thay “it” bằng which rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau dấu phẩy

Mary forgot finishing her project. It affects badly the company’s plan.

=> Mary forgot finishing her project, which affects badly the company’s plan.

Tạm dịch: Mary đã quên hoàn thành dự án của mình, điều này ảnh hưởng không tốt đến kế hoạch của công ty.

Câu 11 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

I tried my best to get higher scores. It helped me receive a scholarship last year.


=> I tried my best to get higher scores,

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I tried my best to get higher scores. It helped me receive a scholarship last year.


=> I tried my best to get higher scores,

Dùng which để thay thế cho nghĩa cả mệnh đề phía trước dấu phẩy

Cách chuyển: Xác định từ mang nghĩa thay thế cho cả câu trước là “it”. Vì “it” là chủ ngữ nên ta thay “it” bằng which rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau dấu phẩy

I tried my best to get higher scores. It helped me receive a scholarship last year.

=> I tried my best to get higher scores, which helped me receive a scholarship last year.

Tạm dịch: Tôi đã cố gắng hết sức để đạt được điểm số cao hơn, điều này đã giúp tôi nhận được học bổng vào năm ngoái.

Câu 12 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

Our teacher asked us to do homework regularly. This creates our good study habits.


=> Our teacher asked us to do homework regularly,

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Our teacher asked us to do homework regularly. This creates our good study habits.


=> Our teacher asked us to do homework regularly,

Dùng which để thay thế cho nghĩa cả mệnh đề phía trước dấu phẩy

Cách chuyển: Xác định từ mang nghĩa thay thế cho cả câu trước là “this”. Vì “this” là chủ ngữ nên ta thay “this” bằng which rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau dấu phẩy

Our teacher asked us to do homework regularly. This creates our good study habits.

=> Our teacher asked us to do homework regularly, which creates our good study habits.

Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu chúng tôi làm bài tập về nhà thường xuyên, điều này tạo cho chúng tôi thói quen học tập tốt.

Câu 13 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

We refuse to eat more vegetable. My mother doesn’t satisfy with this.


=> We refuse to eat more vegetable,

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We refuse to eat more vegetable. My mother doesn’t satisfy with this.


=> We refuse to eat more vegetable,

Dùng which để thay thế cho nghĩa cả mệnh đề phía trước dấu phẩy

Cách chuyển: Xác định từ mang nghĩa thay thế cho cả câu trước là “this”. Vì “it” làm tân ngữ câu sau nên ta bỏ “it”, thêm which vào đầu câu 2 rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau dấu phẩy

We refuse to eat more vegetable. My mother doesn’t satisfy with this.

=> We refuse to eat more vegetable, which my mother doesn’t satisfy with.

Tạm dịch: Chúng tôi từ chối ăn thêm rau, điều này mẹ tôi không hài lòng chút nào.

Câu 14 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given.

My sister loved an unemployed man. My parents did not approve of it.


=> My sister loved an unemployed man,

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My sister loved an unemployed man. My parents did not approve of it.


=> My sister loved an unemployed man,

Dùng which để thay thế cho nghĩa cả mệnh đề phía trước dấu phẩy

Cách chuyển: Xác định chủ ngữ mang nghĩa thay thế cho cả câu trước là “it”. Vì “it” làm tân ngữ câu sau nên ta bỏ “it”, thêm which vào đầu câu 2 rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau dấu phẩy

My sister loved an unemployed man. My parents did not approve of it.

=> My sister loved an unemployed man, which my parents did not approve of.

Tạm dịch: Chị tôi yêu một người đàn ông thất nghiệp, điều này không được bố mẹ tôi ủng hộ

Câu 15 Tự luận

Rewrite the sentences using the words given

He has dreamt of becoming a pilot. It sounds very unreachable.


=> He has dreamt of becoming a pilot,

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He has dreamt of becoming a pilot. It sounds very unreachable.


=> He has dreamt of becoming a pilot,

Dùng which để thay thế cho nghĩa cả mệnh đề phía trước dấu phẩy

Cách chuyển: Xác định từ mang nghĩa thay thế cho cả câu trước là “it”. Vì “it” là chủ ngữ nên ta thay “it” bằng which rồi ghép mệnh đề quan hệ vào sau dấu phẩy

He has dreamt of becoming a pilot. It sounds very unreachable.

=> He has dreamt of becoming a pilot, which sounds very unreachable.

Tạm dịch: Anh ấy đã mơ ước trở thành một phi công, điều này nghe có vẻ rất khó đạt được.

Câu 16 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The temperature dropped suddenly last night, _________means that the shoots emerging from the soil will be killed by the frost.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dùng "which" để thay thế cho ý của cả mênh đề phía trước và có sử dụng dấu phẩy ở phía trước

Tạm dịch: Nhiệt độ đã giảm đột ngột vào đêm qua, có nghĩa là những chồi non trồi lên khỏi đất sẽ bị chết bởi sương giá.