Ngữ pháp - Câu điều kiện loại 3

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy mệnh đề chính chia ở dạng would/ could/ might + have + Vp2 nên đây là câu điều kiện loại 3

 Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:

If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3

=> If I had had the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.

Tạm dịch: Nếu tôi gặp vấn đề tương tự như bạn khi còn nhỏ, tôi chắc không thể thành công trong cuộc sống như bạn được. (Thực tế là tôi không hề gặp vấn đề tương tự như bạn khi còn nhỏ.)

 
Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

If I had known you were asleep, I __________so much noise when I came in.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:

If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3

=> If I had known you were asleep, I wouldn’t have made so much noise when I came in.

Tạm dịch: Nếu tôi biết bạn đang ngủ, tôi đã không làm ồn khi tôi bước vào rồi. (Thực tế là tôi đã không hề biết bạn đang ngủ và tôi đã làm ồn rồi.)

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

If the tree hadn't been so high, he _____ it up to take his kite down.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:

If + V(quá khứ hoàn thành), S + would/ could/ might + have + Ved/V3

=> If the tree hadn't been so high, he could have climbed it up to take his kite down.

Tạm dịch: Nếu cái cây không quá cao, anh ấy đã có thể trèo lên để lấy con diều xuống. (Thực tế là cái cây quá cao và anh ấy đã không thể trèo lên để lấy con diều xuống được.)

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

__________the truth  yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:

If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3

- Nếu dùng phép đảo ngữ:

Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3.

=> Had I known the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.

Tạm dịch: Nếu hôm qua tôi biết được sự thật, tôi đã tự tiết kiệm được nhiều thời gian trong những năm vừa qua. (Thực tế là hôm qua tôi không hề biết sự thật và đã không tiết kiệm được thời gian.)

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

__________the truth  yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:

If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3

- Nếu dùng phép đảo ngữ:

Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3.

=> Had I known the truth yesterday, I would have saved myself a lot of time over the years.

Tạm dịch: Nếu hôm qua tôi biết được sự thật, tôi đã tự tiết kiệm được nhiều thời gian trong những năm vừa qua. (Thực tế là hôm qua tôi không hề biết sự thật và đã không tiết kiệm được thời gian.)

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Had you told me that this was going to happen, I __________it.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:

If + S + had + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3

- Nếu dùng phép đảo ngữ:

Had + S + Ved/V3, S + would + have + Ved/V3.

=> Had you told me that this was going to happen, I would have never believed it.

Tạm dịch: Nếu bạn nói cho tôi biết điều gì sắp xảy ra thì tôi sẽ không bao giờ tin nó. (Thực tế là bạn đã không hề nói cho tôi biết điều gì sắp xảy ra và tôi đã tin nó rồi.)

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I would have crashed the car _____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định không có thật ở quá khứ

Công thức: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Ved/V3

Hoặc: S + would + have + Ved/V3 + but for + N.

=> I would have crashed the car but for your warning.

Tạm dịch: Nếu không có lời cảnh báo của bạn thì tôi đã đâm vào chiếc xe ô tô đó rồi.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

She says if she _____ that the traffic lights were red she _____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ:

If + V(quá khứ hoàn thành), S + would + have + Ved/V3

=> She says if she had realized that the traffic lights were red she would have stopped.

Tạm dịch: Cô ấy nói nếu cô ấy biết đèn giao thông đang là màu đỏ thì cô ấy đã dừng lại. (Thực tế là cô ấy đã không hề biết điều đó và không hề dừng lại.)

Câu 9 Tự luận

Put the verbs in brackets into the correct forms.

If I (study)

hard, I would have passed the exam.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

If I (study)

hard, I would have passed the exam.

Ta thấy mệnh đề chính chia động từ ở dạng would have Vp2 nên đây là câu điều kiện loại 3

Cấu trúc: If S + had + Vp2, S + would + have + Vp2

=>  If I had studied hard, I would have passed the exam.

Tạm dịch: Nếu tôi học chăm chỉ, tôi đã có thể thi đậu.

Câu 10 Tự luận

Put the verbs in brackets into the correct forms.

If I (not be)

busy yesterday, I would have visited you.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

If I (not be)

busy yesterday, I would have visited you.

Ta thấy mệnh đề chính chia động từ ở dạng would have Vp2 nên đây là câu điều kiện loại 3

Cấu trúc: If S + had + Vp2, S + would + have + Vp2

=>   If I hadn’t been busy yesterday, I would have visited you.

Tạm dịch: Nếu hôm qua tôi không bận thì tôi đã đến thăm bạn.

 
Câu 11 Tự luận

Put the verbs in brackets into the correct forms.

She (go)

to the university if she had had the opportunity.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She (go)

to the university if she had had the opportunity.

Ta thấy mệnh đề If chia động từ ở dạng had Vp2 (quá khứ hoàn thành) nên đây là câu điều kiện loại 3

Cấu trúc: If S + had + Vp2, S + would + have + Vp2

=> She would have gone to the university if she had had the opportunity.

Tạm dịch:Cô ấy sẽ đi học đại học nếu cô ấy có cơ hội.

 
Câu 12 Tự luận

Put the verbs in brackets into the correct forms.

Suppose they had offered her a job, do you think she (take)

 it?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Suppose they had offered her a job, do you think she (take)

 it?

Ta thấy mệnh đề điều kiện (Suppose) chia động từ ở dạng had Vp2 (quá khứ hoàn thành) nên đây là câu điều kiện loại 3

Cấu trúc: If S + had + Vp2, S + would + have + Vp2

=> Suppose they had offered her a job, do you think she would have taken it?

Tạm dịch:Giả sử họ đã mời cô ấy một công việc, bạn có nghĩ rằng cô ấy sẽ nhận nó không?

 
Câu 13 Tự luận

Put the verbs in brackets into the correct forms.

If he hadn't stayed up late, he

(not finish) his task yesterday.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

If he hadn't stayed up late, he

(not finish) his task yesterday.

Ta thấy mệnh đề If chia động từ ở dạng had Vp2 (quá khứ hoàn thành) nên đây là câu điều kiện loại 3

Cấu trúc: If S + had + Vp2, S + would + have + Vp2

=> If he hadn't stayed up late, he wouldn’t have finished his task yesterday.

Tạm dịch: Nếu anh ấy không thức khuya, anh ấy đã không hoàn thành nhiệm vụ của mình ngày hôm qua.

Câu 14 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meaning

He lost his job because he was late every day.


→ If

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He lost his job because he was late every day.


→ If

Ta thấy câu gốc ở thể quá khứ nên khi viết lại câu ở dạng câu điều kiện, ta phải dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had (not) + Vp2, S + would (not) + have Vp2

=> If he hadn’t been late every day, he wouldn’t have lost his job.

Tạm dịch: Nếu anh ấy không đến muộn mỗi ngày, anh ấy đã không bị mất việc.

 
Câu 15 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meaning

We didn't go because it rained.


→ If it hadn't

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We didn't go because it rained.


→ If it hadn't

Ta thấy câu gốc ở thể quá khứ nên khi viết lại câu ở dạng câu điều kiện, ta phải dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had (not) + Vp2, S + would (not) + have Vp2

=> If it hadn't rained, we would have gone.

Tạm dịch:Nếu trời không mưa, chúng tôi đã đi.

Câu 16 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meaning

We got lost because we didn't have a map.


→ If we

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We got lost because we didn't have a map.


→ If we

Ta thấy câu gốc ở thể quá khứ nên khi viết lại câu ở dạng câu điều kiện, ta phải dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had (not) + Vp2, S + would (not) + have Vp2

=> If we had had a map, we wouldn’t have got lost.

Tạm dịch: Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc.

Câu 17 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meaning

We didn't go on holiday because we didn't have enough money.


→ If we

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We didn't go on holiday because we didn't have enough money.


→ If we

Ta thấy câu gốc ở thể quá khứ nên khi viết lại câu ở dạng câu điều kiện, ta phải dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had (not) + Vp2, S + would (not) + have Vp2

=> If we had had enough money, we would have gone on holiday.

Tạm dịch:Nếu chúng tôi có đủ tiền, chúng tôi đã đi nghỉ.

Câu 18 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meaning

Sue felt sick because she ate four cream cakes.


→ If Sue

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Sue felt sick because she ate four cream cakes.


→ If Sue

Ta thấy câu gốc ở thể quá khứ nên khi viết lại câu ở dạng câu điều kiện, ta phải dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ

Cấu trúc: If + S + had (not) + Vp2, S + would (not) + have Vp2

=> If Sue hadn’t eaten four cream cakes, she wouldn’t have felt sick.

Tạm dịch:Nếu Sue không ăn bốn chiếc bánh kem, cô ấy sẽ không cảm thấy buồn nôn.