Ngữ pháp - Mệnh đề trạng ngữ
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It would have been better if you wouldn't have taken a year out in the first place.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S+ would have Vp2
Sửa: wouldn't have -> hadn’t
=> It would have been better if you hadn’t taken a year out in the first place.
Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nếu ngay từ đầu bạn đã không nghỉ việc một năm.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Suppose you haven't found your USB, what would you do?
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S + V thì hiện tại, S + will + V
Trong trường hợp này, ta có thể sử dụng các từ thay thế cho If như Suppose (Giả sử)
Sửa: would -> will
=> Suppose you haven't found your USB, what will you do?
Tạm dịch: Giả sử bạn chưa tìm thấy USB của mình, bạn sẽ làm gì?
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Although her friends tried to persuade her to apply for the job at a local factory, but Christine refused to make an application.
Cấu trúc: Although + S + V, S + V
Trong mệnh đề Although, ta không sử dụng liên từ “but” để nối 2 mệnh đề
Sửa : but -> bỏ
=> Although her friends tried to persuade her to apply for the job at a local factory, Christine refused to make an application.
Tạm dịch: Mặc dù bạn bè đã cố gắng thuyết phục cô nộp đơn xin việc tại một nhà máy địa phương nhưng Christine vẫn từ chối nộp đơn.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
A year out provided him with so extensive experience that his university was very impresive.
Cấu trúc:
S + V + so + adj/ adv + that + S + V
= S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
Sửa so -> such
=> A year out provided him with such extensive experience that his university was very impressive.
Tạm dịch: Một năm ra trường đã cung cấp cho anh ấy nhiều kinh nghiệm đến nỗi trường đại học của anh ấy rất ấn tượng.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Oil and gas prices have raised so rapidly in the past few months that some commuters have been forced to alter their travelling habits.
Cấu trúc: S + V + so adj .. that: quá .. đến nỗi
Ở đây ta thấy cấu trúc so...that không có lỗi sai.
Vị trí sai là đáp án A vì động từ raise là ngoại động từ nên luôn có tân ngữ theo sau nó
Sửa raised -> risen
=> Oil and gas prices have risen so rapidly in the past few months that some commuters have been forced to alter their travelling habits.
Tạm dịch: Giá dầu và khí đốt đã tăng quá nhanh trong vài tháng qua khiến một số hành khách buộc phải thay đổi thói quen đi lại của họ.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Scarlet could type much faster than anyone else in the office does.
Cấu trúc: S + V + (much) + adv-er+ than + N
Ta thấy thì động từ của câu ở hiện tại dựa vào “anyone else in the office does”nên động từ could chỉ khả năng trong quá khứ sai
Sửa: could -> can
=> Scarlet can type much faster than anyone else in the office does.
Tạm dịch:Scarlet có thể gõ nhanh hơn nhiều so với bất kỳ ai khác trong văn phòng.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
We have such a lot of bills to pay we don't have any money for luxuries.
Cấu trúc: S + V + such + N + that + mệnh đề
Sửa: we don’t -> that we don’t
=> We have such a lot of bills to pay that we don't have any money for luxuries.
Tạm dịch: Chúng tôi có rất nhiều hóa đơn phải trả đến nỗi chúng tôi không có tiền cho những thứ xa xỉ.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Unless you come on time, we will go without you.
Câu điều kiện loại 1 điều kiện loại diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: Unless S + V(s/es), S + will + Vo
= Câu mệnh lệnh + or + S + will + Vo
Tạm dịch: Nếu bạn đến không đúng giờ, chúng tôi sẽ đi mà không có bạn.
= A. Đến đúng giờ hoặc chúng tôi sẽ đi mà không có bạn.
B. Đến đúng giờ, chúng tôi sẽ đi mà không có bạn. => sai về nghĩa
C. Vì sự đúng giờ của bạn, chúng tôi sẽ đi mà không có bạn. => sai về nghĩa
D. Sai ngữ pháp: “without” chỉ dùng trong câu điều kiện loại 2, loại 3 và câu điều kiện hỗn hợp
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They waited such a long time that baby Caroline started to cry.
Cấu trúc: S +V + such +(adj) + N+ that + mệnh đề
= S + V + so + adj + that + mệnh đề
=> B. They waited so long that baby Caroline started to cry.
Tạm dịch: Họ chờ đợi một thời gian dài đến nỗi bé Caroline bắt đầu khóc.
= Họ chờ đợi quá lâu đến nỗi bé Caroline bắt đầu khóc.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He pretended not to see his supervisor and went on working.
Dựa vào ngữ cảnh câu (pretended not to see) ta xác định đây là tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở quá khứ.)
Ta sử dụng cấu trúc As though với điều kiện không có thật ở quá khứ:
As if/As though + S + had + PII
=> A. He went on working as though he hadn't seen his supervisor.
Tạm dịch: Anh ta giả vờ như không nhìn thấy người giám sát của mình và tiếp tục làm việc.
= Anh ta tiếp tục làm việc như thể anh ta không nhìn thấy người giám sát của mình.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He's just so flexible. He'll adapt to any situation.
- Cấu trúc so...that:
S + be + adj that + Mệnh đề (quá .. đễn nỗi mà…)
- Cấu trúc enough:
S + be adj enough to V (đủ… để làm gì)
- Cấu trúc too...to:
S + be + too adj to V (quá … để không làm gì)
- Cấu trúc đảo ngữ although:
Athough S + be + adj, mệnh đề = Adj as S + be, mệnh đề
Ta xác định nghĩa của từng đáp án:
A. Mặc dù linh hoạt, anh ta không thể thích ứng với mọi tình huống.
B. Anh ấy quá linh hoạt để thích ứng với mọi tình huống.
C. Anh ấy đủ linh hoạt để thích ứng với mọi tình huống.
D. Anh ấy rất linh hoạt nên anh ấy sẽ thích nghi với mọi tình huống.
Dựa vào nghĩa từng câu, ta thấy đáp án D sát nghĩa nhất
Make sentences beginning It looks as if ...
My head seems to be on fire now.
=> I feel as if
My head seems to be on fire now.
=> I feel as if
Ta xác định đây là hành động không có thật ở hiện tại nên phải sử dụng thì quá khứ đơn với cấu trúc as if/ as though
Với động từ tobe, ta luôn chia ở dạng were
=> I feel as if my head were on fire now.
Tạm dịch:
Đầu tôi bây giờ dường như đang bốc cháy.
= Tôi cảm thấy như thể bây giờ đầu tôi đang bốc cháy.
Make sentences beginning It looks as if ...
He pretended not to know the news.
=> He looked as though
He pretended not to know the news.
=> He looked as though
Ta xác định đây là hành động không có thật ở hiện tại nên phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc as if/ as though
=> He looked as though he hadn’t known the news.
Tạm dịch:
Anh ta giả vờ như không biết tin tức.
= Anh ta trông như thể anh ta không hề biết tin tức.
Make sentences beginning It looks as if ...
Mary dresses up like a princess.
=> Mary dresses up as if
Mary dresses up like a princess.
=> Mary dresses up as if
Ta xác định đây là hành động không có thật ở hiện tại nên phải sử dụng thì quá khứ đơn với cấu trúc as if/ as though
Với động từ tobe, ta luôn chia ở dạng were
=> Mary dresses up as if she were a princess.
Tạm dịch:Mary ăn mặc như một công chúa.
= Mary ăn mặc như thể cô ấy là một công chúa.
Rewrite the sentences without changing the meaning.
I’ve never met any more dependable person than George.
=> George is
I’ve never met any more dependable person than George.
=> George is
Xét câu gốc, ta xác định đây là câu so sánh nhất vì chỉ có một đối tượng được nhắc đến
Cấu trúc: S + be + the most + adj dài
=> George is the most dependable person I've ever met.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp bất kỳ người nào đáng tin cậy hơn George.
= George là người đáng tin cậy nhất mà tôi từng gặp.
Rewrite the sentences without changing the meaning.
There isn’t anybody as kind-hearted as your mother.
=> Your mother is
There isn’t anybody as kind-hearted as your mother.
=> Your mother is
Dịch câu gốc: Không ai tốt bụng bắng mẹ bạn. -> dùng so sánh nhất hoặc so sánh hơn để viết lại câu
Cấu trúc: S + be + the most + adj dài
= S + be + more adj than anyone/ anybody (ai.... hơn tất cả mọi người)
=> Your mother is more kind-hearted than anyone./ the most kind-hearted person
Tạm dịch: Mẹ bạn là người tốt bụng nhất.
= Mẹ của bạn là người tốt bụng hơn bất cứ ai.
Rewrite the sentences without changing the meaning.
He is the tallest boy in his class.
=> No one in
He is the tallest boy in his class.
=> No one in
Cấu trúc:
S+ be + the most adj/ adj-est
= No one + be adj-er/ more than + N
=> No one in his class is taller than him.
Tạm dịch:Anh ấy là người con trai cao nhất trong lớp của mình.
= Không ai trong lớp của anh ấy cao hơn anh ấy.