Ngữ pháp - Câu giả định
Choose the best answer.
The law requires that his car ___________checked at least once a month.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ his car không thể tự thực hiện hành động check
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P
=> The law requires that his car be checked at least once a month.
Tạm dịch: Luật pháp yêu cầu xe của anh ta phải được kiểm tra ít nhất mỗi tháng một lần.
Choose the best answer.
It's important that every student _________all the lectures.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “everyone” có thể trực tiếp thực hiện hành động “attend”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> It's important that every student attend all the lectures.
Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi sinh viên đều phải tập trung vào tất cả các bài giảng.
Choose the best answer.
It is necessary that children ________by their parents.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì có dấu hiệu “by their parents” (bởi bố mẹ)
Cấu trúc: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P
=> It is necessary that children be taken care by their parents.
Tạm dịch: Điều cần thiết là trẻ em được chăm sóc bởi cha mẹ của họ.
Choose the best answer.
It has been proposed that the topic be ____________ .
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the topic” không thể tự thực hiện hành động “change”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P
=> It has been proposed that the topic be changed.
Tạm dịch: Nó đã được đề xuất rằng chủ đề phải được thay đổi.
Choose the best answer.
The doctor suggested that his patient______.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “his patient” có thể trực tiếp thực hiện hành động “stop”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> The doctor suggested that his patient stop smoking.
Tạm dịch: Bác sĩ đề nghị bệnh nhân của ông ngừng hút thuốc.
Choose the best answer.
The leader ordered that the party _______moved to next month.
Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the party” không thể tự thực hiện hành động “move”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P
=> The leader ordered that the party be moved to next month.
Tạm dịch: Nhà lãnh đạo đã ra lệnh rằng bữa tiệc sẽ được chuyển sang tháng tới.
Choose the best answer.
It is a ___________from his doctor that he ___________short trips abroad.
Vị trí đầu tiên cần điền là một danh từ vì phía trước là mạo từ “a” => suggest
Cấu trúc:
- “It is a suggestion from his doctor that..” là cách diễn đạt khác của câu giả định “His doctor suggests that..”
-Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “he” có thể trực tiếp thực hiện hành động “take”
=> sử dụng cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> It is a suggestion from his doctor that he take short trips abroad.
Tạm dịch: Đó là một gợi ý từ bác sĩ của anh ấy rằng anh ấy nên có những chuyến đi ngắn ra nước ngoài.
Choose the best answer.
Susan's doctor insists _________for a few days.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “Susan” có thể trực tiếp thực hiện hành động “rest”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> Susan's doctor insists that she rest for a few days.
Tạm dịch: Bác sĩ của Susan khăng khăng rằng cô ấy phải nghỉ ngơi vài ngày.
Rewrite the sentences without changing the meanings.
She urged her husband to apply for the post in the government.
=> She urged that her husband
She urged her husband to apply for the post in the government.
=> She urged that her husband
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “her husband” có thể trực tiếp thực hiện hành động “apply”
=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> She urged that her husband apply for the post in the government.
Tạm dịch: Cô thúc giục chồng mình nộp đơn xin chức vụ trong chính phủ.
Rewrite the sentences without changing the meanings.
They insisted on my coming early.
=> They insisted that
They insisted on my coming early.
=> They insisted that
They insisted on my coming early.( Họ khăng khăng đòi tôi đến sớm.)
Ta xác định chủ ngữ ở mệnh đề sau “that” là “I” vì dựa vào “my” ở câu gốc; động từ là “come” vì dựa vào “coming” (my coming = I come)
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “I” có thể trực tiếp thực hiện hành động “come”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> They insisted that I come early.
Tạm dịch: Họ khăng khăng rằng tôi phải đến sớm.)
Rewrite the sentences without changing the meanings.
Everyone finds it important for us to do something to save the environment.
=> It is important that we
=> It is important that we
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “we” có thể trực tiếp thực hiện hành động “do”
=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: It+ be + adj that + S + V nguyên thể
=> It is important that we do something to save the environment.
Tạm dịch: Điều quan trọng là chúng ta phải làm gì đó để cứu lấy môi trường.
Rewrite the sentences without changing the meanings.
Every student must wear uniform. It is obligatory.
=> It is obligatory that
Every student must wear uniform. It is obligatory.
=> It is obligatory that
- Chủ ngữ trong mệnh dề “that” là every student, động từ là “wear” vì được đề cập trong câu gốc với nghĩa bắt buộc làm gì.
- Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “every student” có thể trực tiếp thực hiện hành động “wear”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: It+ be + adj that + S + V nguyên thể
=> It is obligatory that every student wear uniform.
Tạm dịch: Mọi học sinh bắt buộc phải mặc đồng phục.
Rewrite the sentences without changing the meanings.
He needs to come to the interview early.
=> It is necessary that
He needs to come to the interview early.
=> It is necessary that
Giải thích chi tiết: Ở câu gốc, chủ ngữ “he” tự đưa ra lời khuyên cần phải làm gì (need to V) nên mệnh đề sau “that” của câu giả định vẫn sử dụng chủ ngữ “he”
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “he” có thể trực tiếp thực hiện hành động “come”
=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: It+ be + adj that + S + V nguyên thể
=> It is necessary that he come to the interview early.
Tạm dịch: Điều cần thiết là anh ta phải đến phỏng vấn sớm.
Fill in the blanks below with the correct form of the verb.
I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately
(apologize) for what she just said.
I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately
(apologize) for what she just said.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “she” có thể trực tiếp thực hiện hành động “apologize”
=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> I demand that she immediately apologize for what she just said.
Tạm dịch: Tôi sẽ không ngồi đây và để cô ấy xúc phạm tôi. Tôi yêu cầu cô ấy ngay lập tức xin lỗi vì những gì cô ấy vừa nói.
Fill in the blanks below with the correct form of the verb.
Was it really necessary that I (sit)
there to watch you the entire time you were rehearsing for the play?
Was it really necessary that I (sit)
there to watch you the entire time you were rehearsing for the play?
Đây là câu giả định dạng nghi vấn: Be + it + adj that + S + V nguyên thể?
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “I” có thể trực tiếp thực hiện hành động “sit”
=> Was it really necessary that I sit there to watch you the entire time you were rehearsing for the play?
Tạm dịch: Tôi có thực sự cần thiết phải ngồi đó để xem bạn trong suốt thời gian bạn diễn tập cho vở kịch không?
Fill in the blanks below with the correct form of the verb.
It is important to remember that Janine
(think) very differently from you. She may not agree with the changes you have made in the organization of the company.
It is important to remember that Janine
(think) very differently from you. She may not agree with the changes you have made in the organization of the company.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “Janine” có thể trực tiếp thực hiện hành động “think”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: It+ be + adj that + S + V nguyên thể
=> It is important to remember that Janine think very differently from you. She may not agree with the changes you have made in the organization of the company.
Tạm dịch: Điều quan trọng cần nhớ là Janine nghĩ rất khác bạn. Cô ấy có thể không đồng ý với những thay đổi mà bạn đã thực hiện trong tổ chức của công ty.
Fill in the blanks below with the correct form of the verb.
He suggested that I
(be) ready by eight o'clock.
He suggested that I
(be) ready by eight o'clock.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “I” có thể trực tiếp thực hiện hành động “be ready”
=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể
=> He suggested that I be ready by eight o'clock.
Tạm dịch: Anh ấy đề nghị tôi sẵn sàng trước tám giờ.
Fill in the blank with suitable verb forms.
It is hot inside. We request that the window (open)
.
It is hot inside. We request that the window (open)
.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “the window” không thể tự thực hiện hành động “open”
=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề bị động: : S+ V (advise, require, demand…) that + S + be + V3/ P.P
=> It is hot inside. We request that the window be opened.
Tạm dịch: Trong nhà thật là nóng. Chúng tôi yêu cầu mở cửa sổ.
Fill in the blank with suitable verb forms
It is important that he
(learn) everything he can.
It is important that he
(learn) everything he can.
Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “he ” có thể trực tiếp thực hiện hành động “learn”
=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: It+ be + adj that + S + V nguyên thể
=> It is important that he learn everything he can.
Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ấy phải học mọi thứ có thể.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
It's important that the government ____________ more investment in rural areas.
It + be + adj + that + S + (should) + V nguyên thể
=> It's important that the government encourage more investment in rural areas.
Tạm dịch: Chính phủ nên khuyến khích đầu tư vào các vùng nông thân là việc rất quan trọng.