Ngữ pháp - Câu giả định

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The law requires that his car ___________checked at least once a month.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ his car không thể tự thực hiện hành động check

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P

=> The law requires that his car be checked at least once a month.

Tạm dịch: Luật pháp yêu cầu xe của anh ta phải được kiểm tra ít nhất mỗi tháng một lần.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It's important that every student _________all the lectures.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “everyone” có thể trực tiếp thực hiện hành động “attend”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> It's important that every student attend all the lectures.

Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi sinh viên đều phải tập trung vào tất cả các bài giảng.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It is necessary that children ________by their parents.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì có dấu hiệu “by their parents” (bởi bố mẹ)

Cấu trúc: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P

=> It is necessary that children be taken care by their parents.

Tạm dịch: Điều cần thiết là trẻ em được chăm sóc bởi cha mẹ của họ.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It has been proposed that the topic be ____________ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the topic” không thể tự thực hiện hành động “change”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P

=> It has been proposed that the topic be changed.

Tạm dịch: Nó đã được đề xuất rằng chủ đề phải được thay đổi.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The doctor suggested that his patient______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “his patient” có thể trực tiếp thực hiện hành động “stop”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> The doctor suggested that his patient stop smoking.

Tạm dịch: Bác sĩ đề nghị bệnh nhân của ông ngừng hút thuốc.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The leader ordered that the party _______moved to next month.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mệnh đề sau “that” ở thể bị động vì chủ ngữ “the party” không thể tự thực hiện hành động “move”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mênh đề bị động: It+ be + adj +that + S + be + V3/ P.P

=> The leader ordered that the party be moved to next month.

Tạm dịch: Nhà lãnh đạo đã ra lệnh rằng bữa tiệc sẽ được chuyển sang tháng tới.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

It is a ___________from his doctor that he ___________short trips abroad.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vị trí đầu tiên cần điền là một danh từ vì phía trước là mạo từ “a” => suggest

Cấu trúc:

- “It is a suggestion from his doctor that..”  là cách diễn đạt khác của câu giả định  “His doctor suggests that..”

-Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “he” có thể trực tiếp thực hiện hành động “take”

=> sử dụng cấu trúc: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> It is a suggestion from his doctor that he take short trips abroad.

Tạm dịch: Đó là một gợi ý từ bác sĩ của anh ấy rằng anh ấy nên có những chuyến đi ngắn ra nước ngoài.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Susan's doctor insists _________for a few days.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “Susan” có thể trực tiếp thực hiện hành động “rest”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> Susan's doctor insists that she rest for a few days.

Tạm dịch: Bác sĩ của Susan khăng khăng rằng cô ấy phải nghỉ ngơi vài ngày.

Câu 9 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meanings.

She urged her husband to apply for the post in the government.


=> She urged that her husband

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She urged her husband to apply for the post in the government.


=> She urged that her husband

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “her husband” có thể trực tiếp thực hiện hành động “apply”

=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> She urged that her husband apply for the post in the government.

Tạm dịch: Cô thúc giục chồng mình nộp đơn xin chức vụ trong chính phủ.

Câu 10 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meanings.

They insisted on my coming early.


=> They insisted that

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They insisted on my coming early.


=> They insisted that

They insisted on my coming early.( Họ khăng khăng đòi tôi đến sớm.)

Ta xác định chủ ngữ ở mệnh đề sau “that” là “I” vì dựa vào “my” ở câu gốc; động từ là “come” vì dựa vào “coming” (my coming = I come)

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “I” có thể trực tiếp thực hiện hành động “come”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> They insisted that I come early.

Tạm dịch: Họ khăng khăng rằng tôi phải đến sớm.)

Câu 11 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meanings.

Everyone finds it important for us to do something to save the environment.


=> It is important that we

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

=> It is important that we

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “we” có thể trực tiếp thực hiện hành động “do”

=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: It+ be + adj that + S + V nguyên thể

=> It is important that we do something to save the environment. 

Tạm dịch: Điều quan trọng là chúng ta phải làm gì đó để cứu lấy môi trường.

Câu 12 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meanings.

Every student must wear uniform. It is obligatory.


=> It is obligatory that

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Every student must wear uniform. It is obligatory.


=> It is obligatory that

- Chủ ngữ trong mệnh dề “that” là every student, động từ là “wear” vì được đề cập trong câu gốc với nghĩa bắt buộc làm gì.

- Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “every student” có thể trực tiếp thực hiện hành động “wear”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: It+ be + adj that + S + V nguyên thể

=> It is obligatory that every student wear uniform.

Tạm dịch: Mọi học sinh bắt buộc phải mặc đồng phục.

Câu 13 Tự luận

Rewrite the sentences without changing the meanings.

He needs to come to the interview early.


=> It is necessary that

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He needs to come to the interview early.


=> It is necessary that

Giải thích chi tiết: Ở câu gốc, chủ ngữ “he” tự đưa ra lời khuyên cần phải làm gì (need to V) nên mệnh đề sau “that” của câu giả định vẫn sử dụng chủ ngữ “he”

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “he” có thể trực tiếp thực hiện hành động “come”

=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: It+ be + adj that + S + V nguyên thể

=> It is necessary that he come to the interview early.

Tạm dịch: Điều cần thiết là anh ta phải đến phỏng vấn sớm.

Câu 14 Tự luận

Fill in the blanks below with the correct form of the verb.

I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately

(apologize) for what she just said.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately

(apologize) for what she just said.

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “she” có thể trực tiếp thực hiện hành động “apologize”

=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> I demand that she immediately apologize for what she just said.

Tạm dịch: Tôi sẽ không ngồi đây và để cô ấy xúc phạm tôi. Tôi yêu cầu cô ấy ngay lập tức xin lỗi vì những gì cô ấy vừa nói.

Câu 15 Tự luận

Fill in the blanks below with the correct form of the verb.

Was it really necessary that I (sit)

there to watch you the entire time you were rehearsing for the play?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Was it really necessary that I (sit)

there to watch you the entire time you were rehearsing for the play?

Đây là câu giả định dạng nghi vấn: Be + it + adj that + S + V nguyên thể?

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “I” có thể trực tiếp thực hiện hành động “sit”

=> Was it really necessary that I sit there to watch you the entire time you were rehearsing for the play?

Tạm dịch: Tôi có thực sự cần thiết phải ngồi đó để xem bạn trong suốt thời gian bạn diễn tập cho vở kịch không?

Câu 16 Tự luận

Fill in the blanks below with the correct form of the verb.

It is important to remember that Janine

(think) very differently from you. She may not agree with the changes you have made in the organization of the company.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It is important to remember that Janine

(think) very differently from you. She may not agree with the changes you have made in the organization of the company.

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “Janine” có thể trực tiếp thực hiện hành động “think”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: It+ be + adj that + S + V nguyên thể

=> It is important to remember that Janine think very differently from you. She may not agree with the changes you have made in the organization of the company.

Tạm dịch: Điều quan trọng cần nhớ là Janine nghĩ rất khác bạn. Cô ấy có thể không đồng ý với những thay đổi mà bạn đã thực hiện trong tổ chức của công ty.

Câu 17 Tự luận

Fill in the blanks below with the correct form of the verb.

He suggested that I

(be) ready by eight o'clock.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He suggested that I

(be) ready by eight o'clock.

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “I” có thể trực tiếp thực hiện hành động “be ready”

=> sử dựng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: S+ V (advise, require, demand…) that + S + V nguyên thể

=> He suggested that I be ready by eight o'clock.

Tạm dịch: Anh ấy đề nghị tôi sẵn sàng trước tám giờ.

Câu 18 Tự luận

Fill in the blank with suitable verb forms.

It is hot inside. We request that the window (open)

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It is hot inside. We request that the window (open)

.

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “the window” không thể tự thực hiện hành động “open”

=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề bị động: : S+ V (advise, require, demand…) that + S + be + V3/ P.P

=> It is hot inside. We request that the window be opened.

Tạm dịch: Trong nhà thật là nóng. Chúng tôi yêu cầu mở cửa sổ.

Câu 19 Tự luận

Fill in the blank with suitable verb forms

It is important that he

(learn) everything he can.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It is important that he

(learn) everything he can.

Mệnh đề sau “that” ở thể chủ động vì chủ ngữ “he ” có thể trực tiếp thực hiện hành động “learn”

=> sử dụng cấu trúc câu giả định với mệnh đề chủ động: It+ be + adj that + S + V nguyên thể

=> It is important that he learn everything he can.

Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ấy phải học mọi thứ có thể.

Câu 20 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

It's important that the government ____________ more investment in rural areas.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

It + be + adj + that + S + (should) + V nguyên thể

=> It's important that the government encourage more investment in rural areas.

Tạm dịch: Chính phủ nên khuyến khích đầu tư vào các vùng nông thân là việc rất quan trọng.