Review 3: Ngữ pháp & Từ vựng
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
There was something wrong with my bike, so I asked my father to fix it.
A. repair (v): sửa chữa
B. mend (v): sửa chữa, tu sửa
C. break (v): làm hỏng, vỡ, gãy
D. correct (v): sửa lại cho đúng
=> fix (v): sửa chữa >< break
Tạm dịch: Có điều gì đó không ổn với chiếc xe đạp của tôi, vì vậy tôi đã yêu cầu bố tôi sửa nó.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question.
Bill was so pleased when he won first prize in the race.
A. sad (adj): buồn
B. happy (adj): vui vẻ
C. worried (adj): lo lắng
D. upset (adj): tức giận
=> pleased (adj): hài lòng, vui mừng = happy
Tạm dịch: Bill đã rất vui mừng khi giành được giải nhất trong cuộc đua.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question.
At first, not so many people realised the danger of Covid-19, so they did not do much to protect themselves.A. affected: ảnh hưởng, tác động
B. understood: hiểu, thấu hiểu
C. forgot: quên
D. caused: gây ra
=> realised: nhận ra = understood
Tạm dịch: Ban đầu, không có quá nhiều người nhận ra sự nguy hiểm của Covid-19 nên họ không làm gì nhiều để bảo vệ mình.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
The boy has a lot of toy cars, but he never plays with it.
it: nó => thay thế cho từ chỉ vật, số ít
them: chúng, họ => thay thế cho từ chỉ vật hoặc người, số nhiều
Cần điền đại từ tân ngữ thay thế cho “toy cars” (ô tô đồ chơi) => dùng đại từ tân ngữ “them”.
Sửa: it => them
Tạm dịch: Cậu bé có rất nhiều ô tô đồ chơi, nhưng cậu không bao giờ chơi với chúng.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
The spokesman had an uphill struggle to find an explanation that was readily intelligent to the layman.
Phân tích các đáp án:
“spokesman” (phát ngôn viên) và “layman” (người không có chuyên môn nào đó) rất phù hợp ngữ cảnh => không sai
Cụm từ: an uphill struggle (to V): nỗi lực rất lớn để làm gì
intelligent (adj): thông minh
intelligible (adj): dễ hiểu => be intelligible to sb: dễ hiểu với ai đó
Sửa: intelligent => intelligible
Tạm dịch: Phát ngôn viên đã phải rất nỗ lực để tìm ra một lời giải thích dễ hiểu cho những người không chuyên.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
She borrows a lot of English books from the school library last week.
Dấu hiệu: “last week” (tuần trước) => động từ chia quá khứ đơn.
Sửa: borrows => borrowed
Tạm dịch: Cô ấy đã mượn nhiều quyển sách tiếng Anh từ thư viện trường vào tuần trước.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The students enjoyed the online course _______ they found it useful for their studies.
A. despite + cụm từ/V-ing: mặc cho, mặc dù
B. because S + V: bởi vì
C. although S + V: mặc dù
D. because of + cụm từ/V-ing: bởi vì
Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại A, D.
The students enjoyed the online course because they found it useful for their studies.
Tạm dịch: Các sinh viên rất thích khóa học trực tuyến vì họ thấy nó hữu ích cho việc học của họ.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 402
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
The spokesman had an uphill struggle to find an explanation that was readily intelligent to the layman.
“spokesman” (phát ngôn viên) và “layman” (người không có chuyên môn nào đó) rất phù hợp ngữ cảnh => không sai
Cụm từ: an uphill struggle (to V): nỗi lực rất lớn để làm gì
intelligent (adj): thông minh
intelligible (adj): dễ hiểu => be intelligible to sb: dễ hiểu với ai đó
Sửa: intelligent => intelligible
Tạm dịch: Phát ngôn viên đã phải rất nỗ lực để tìm ra một lời giải thích dễ hiểu cho những người không chuyên.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
When the visitor saw with her own eyes the beach covered with tons of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down her _______.
Thành ngữ: a chill runs/goes down (one's) spine: cảm thấy sợ hãi, rùng mình, lạnh sống lưng (vì sốc, sợ hãi….)
=> When the visitor saw with her own eyes the beach covered with tons of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down her spine.
Tạm dịch: Khi du khách tận mắt chứng kiến bãi biển phủ đầy hàng tấn rác thải nhựa từ khắp nơi trên thế giới, một cảm giác sợ hãi, ớn lạnh chạy dọc sống lưng du khách.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
You should wear _______ to keep your hands warm. It's very cold outside.
A. hats: mũ
B. gloves: găng tay
C. shoes: giày
D. boots: bốt (giày cao cổ)
Dấu hiệu: hands (tay) => dễ dàng chọn luôn “gloves” (găng tay).
=> You should wear gloves to keep your hands warm. It's very cold outside.
Tạm dịch: Bạn nên đeo găng tay để giữ cho tay ấm. Bên ngoài trời rất lạnh đó.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 402
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
My younger brother draws a very beautiful picture for me yesterday.
Dấu hiệu: yesterday (hôm qua) => động từ trong câu chia thì quá khứ đơn.
Sửa: draws => drew
Tạm dịch: Em trai tôi đã vẽ cho tôi một bức tranh cực đẹp vào hôm qua.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
Students need to develop necessary skills to prepare for his future.
his: của anh ấy => chỉ sở hữu cho danh từ số ít, chỉ giới tính nam
their: của họ, của chúng => chỉ sở hữu cho danh từ số nhiều
“Students” (học sinh) là danh từ số nhiều => cần dùng tính từ sở hữu là “their”.
Sửa: his => their
Tạm dịch: Học sinh cần phát triển các kỹ năng cần thiết để chuẩn bị cho tương lai của họ.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Her aunt gave her a _______ handbag on her birthday last week.
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
=> beautiful (adj): đẹp – chỉ quan điểm
red (adj): đỏ - chỉ màu sắc
Korean (adj): thuộc Hàn Quốc – chỉ nguồn gốc
=> Her aunt gave her a beautiful red Korean handbag on her birthday last week.
Tạm dịch: Dì của cô đã tặng cô một chiếc túi xách Hàn Quốc màu đỏ tuyệt đẹp vào ngày sinh nhật của cô vào tuần trước.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 402
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
My friends often spend her free time surfing the Internet or playing games.
her: của cô ấy => chỉ sở hữu cho danh từ số ít, chỉ giới tính nữ
their: của họ => chỉ sở hữu cho danh từ số nhiều
Cần dùng tính từ chỉ sở hữu cho danh từ số nhiều “friends” => dùng “their”.
Tạm dịch: Bạn bè của tôi dành thời gian rảnh của họ lướt mạng và chơi trò chơi.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
We like to live in the countryside _______ we want to be close to nature.
A. although S + V: mặc dù
B. because of + cụm từ/V-ing: bởi vì
C. despite + cụm từ/V-ing: mặc cho, mặc dù
D. because S + V: bởi vì
Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại B, C.
=> We like to live in the countryside because we want to be close to nature.
Tạm dịch: Chúng tôi thích sống ở nông thôn vì chúng tôi muốn gần gũi với thiên nhiên.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Nam's family has been living _______ Ha Noi for twenty years.in + tỉnh, thành phố, thủ đô
=> Nam's family has been living in Ha Noi for twenty years.
Tạm dịch: Gia đình của Nam ở Hà Nội đến nay được 20 năm rồi.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
_______ you love English, the better you can learn it.
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
Dạng so sánh hơn của “much” là “more”.
=> The more you love English, the better you can learn it.
Tạm dịch: Bạn càng yêu Tiếng Anh nhiều, bạn càng có thể học nó tốt hơn.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question.
Wilson is a sociable boy. He makes friends at his new school quite easily.
A. shy (adj): xấu hổ
B. careful (adj): cẩn thận
C. nervous (adj): lo lắng
D. friendly (adj): thân thiện
=> sociable (adj): hòa đồng, thân thiện = friendly
Tạm dịch: Wilson là một cậu bé hòa đồng. Cậu ấy kết bạn ở trường mới khá dễ dàng.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question.
The children enjoy learning about plants and how they grow.
A. studying: học, tìm hiểu
B. changing: thay đổi
C. breaking: làm vỡ
D. building: xây dựng
=> learning: học hỏi, tìm hiểu = studying
Tạm dịch: Những đứa trẻ thích tìm hiểu về thực vật và cách chúng phát triển.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
It's about time you pulled your socks up and started working seriously. Your final exams are coming.
A. studied harder: học chăm hơn
B. got furious: trở nên giận dữ
C. became lazy: trở nên lười biến
D. lost confidence: mất tự tin
=> pulled your socks up (idiom - British English, informal) to try to improve your performance, work, behaviour, etc. (cố gắng cải thiện phong độ, công việc, hành vi, v.v.) >< becane lazy
Tạm dịch: Đã đến lúc bạn cố gắng hết sức và bắt đầu học hành nghiêm túc. Kỳ thi cuối cùng của bạn sắp đến rồi đó.