Review 3: Ngữ pháp & Từ vựng
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
The couple have saved a lot of money for their old age.
A. spent: tiêu, sử dụng, dành
B. earned: kiếm (tiền)
C. left: bỏ lại
D. won: thắng (giải)
=> saved (money): tiết kiệm (tiền) >< spent (money): tiêu (tiền)
Tạm dịch: Cặp đôi đã tiết kiệm được nhiều tiền cho tuổi già.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
I took off the shoes before entering the room ______
so that + S + V: để mà …
in order (not) to V: để (không)
so as (not) to V: để (không)
dirty (v): làm bẩn
A sai => so that I didn’t dirty the floor
B, D sai => in order not to dirty the floor
Tạm dịch: Tôi đã cởi giày trước khi vào phòng để không làm bẩn sàn nhà.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Mike: “I took a picture of you just now.” – Robert: “Really? I ______ with attention.”
just now = only a short time ago: khoảng thời gian ngắn trước đó
Câu trả lời muốn ám chỉ trực tiếp vào thời gian lúc mà người kia chụp ảnh => thời điểm chính xác, cụ thể trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S + was/were + V-ing
=> Mike: “I took a picture of you just now.” – Robert: “Really? I wasn’t looking with attention.”
Tạm dịch: Mike: "Tớ vừa chụp một bức ảnh của cậu."
- Robert: "Thật á? Tớ đã không đang chú ý lúc đó."
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Failure to win the championship will ______ in the dismissal of the coach.
happen (v): xảy ra
cause (v): gây ra = result in = lead to
affect (v): tác động đến, ảnh hưởng
Sau chỗ trống có “in” => chọn “result”
=> Failure to win the championship will result in the dismissal of the coach.
Tạm dịch: Không giành được chức vô địch sẽ gây ra việc sa thải huấn luyện viên.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
He only had time to ______ into the report. He couldn’t read it thoroughly.
read sth into sth: to think that something means more than it really does (nghĩ rằng điều gì đó có ý nghĩa hơn sự thật ý nghĩa của nó)
dip into sth: to read or watch only parts of something (chỉ đọc hoặc xem các phần của thứ gì đó - xem lướt qua)
break into sth: to enter a building by force; to open a car, etc. by force (vào tòa nhà bằng vũ lực; mở ô tô, v.v. bằng vũ lực – đột nhập)
=> He only had time to dip into the report. He couldn’t read it thoroughly.
Tạm dịch: Anh chỉ có thời gian để xem lướt qua báo cáo. Anh ấy không thể đọc kỹ.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
____ from school for three weeks, so he is trying his best to catch up with the other students.
Dấu hiệu: “for three weeks”
Cách dùng: diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài và để lại kết quả ở hiện tại, thường dùng với “since + mốc thời gian” hoặc “for + khoảng thời gian”.
Cấu trúc: S + have/has (not) + P2 + since + mốc thời gian” / “for + khoảng thời gian”.
Không rút gọn mệnh đề đầu vì mệnh đề sau vẫn còn liên từ “so”.
=> He has been absent from school for three weeks, so he is trying his best to catch up with the other students.
Tạm dịch: Cậu ấy đã nghỉ học ba tuần, vì vậy cậu đang cố gắng hết sức để bắt kịp các học sinh khác.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Frankly, I’d rather you ______ not involved in the case.
would rather sb + V-quá khứ đơn: muốn ai làm gì
=> Frankly, I’d rather you were not involved in the case.
Tạm dịch: Thành thật mà nói, tôi muốn anh không tham gia vào vụ này.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
We ______ open the lion’s cage. It is contrary to zoo regulations.
mustn’t: không được, cấm
should: nên
needn’t: không cần
must: phải
=> We mustn’t open the lion’s cage. It is contrary to zoo regulations.
Tạm dịch: Chúng ta không được mở chuồng sư tử. Nó trái với quy định của vườn thú.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
By the time you finish cooking they ____ their homework.
Dấu hiệu: “By the time you finish cooking” (Cho tới lúc mà bạn nấu ăn xong)
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Công thức: S + will have Ved/V3.
=> By the time you finish cooking they will have done their homework.
Tạm dịch: Cho tới lúc mà bạn nấu ăn xong, họ sẽ hoàn thành bài tập về nhà.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
In the kitchen, there is a ______ table.
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước một danh từ => sắp xếp theo thứ tự:
O S A Sh C O M P, trong đó:
o = opinion: quan điểm => beautiful
s = size: kích thước => large
a = age: độ cũ/mới
sh = shape: hình dạng => round
c = color: màu sắc
o = origin: nguồn gốc
m = material: chất liệu => wooden
p = purpose: mục đích sử dụng
=> In the kitchen, there is a beautiful large round wooden table.
Tạm dịch: Trong bếp, có một chiếc bàn gỗ tròn lớn rất đẹp.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Illegal hunting in Namibia, Zimbabwe, and Botswana, puts African elephants ____ of extinction.
on the verge of: sắp, gần, suýt
on the brink of: bờ miệng (vực), bên cạnh
=> Illegal hunting in Namibia, Zimbabwe, and Botswana, puts African elephants on the verge of extinction.
Tạm dịch: Việc săn bắt bất hợp pháp ở Namibia, Zimbabwe và Botswana, khiến voi châu Phi đứng trước bờ vực tuyệt chủng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Neil Armstrong was the first man ______ on the moon.
Trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, second, last,…) hoặc “only,…” => rút gọn dùng to V.
Câu đầy đủ: Neil Armstrong was the first man that walked on the moon.
Câu rút gọn: Neil Armstrong was the first man to walk on the moon.
Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
There are so many kinds of LCD televisions on sale that I can’t make up my mind ______ to buy.
where: ở đâu => where to buy: mua ở đâu
when: khi nào => when to buy: khi nào mua
how: thế nào => how to buy: mua bằng cách nào
which: cái nào, cái gì => which to buy: mua cái nào
=> There are so many kinds of LCD televisions on sale that I can’t make up my mind which to buy.
Tạm dịch: Có quá nhiều loại ti vi LCD được bày bán khiến tôi không thể quyết định nên mua loại nào.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Development of the area would ______ wildlife.
A. dangerous (adj): nguy hiểm
B. danger (n): mối nguy hiểm
C. endanger (v): gây nguy hiểm
D. dangerously (adv): một cách nguy hiểm
Sau “would” cần điền động từ nguyên thể => loại A, B, D
=> Development of the area would endanger wildlife.
Tạm dịch: Sự phát triển của khu vực sẽ gây nguy hiểm cho động vật hoang dã.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
After months of searching, I finally ________ to land a job as an accountant in an insurance company.
A. obtained sth: có được cái gì
B. committed sth: giao thác, ủy thác
C. attended sth: tham gia cái gì
D. managed to V: thành công trong việc làm gì
land a job: to succeed in getting a job, etc., especially one that a lot of other people want (thành công trong việc kiếm được việc làm, v.v., đặc biệt là công việc mà nhiều người khác muốn)
=> After months of searching, I finally managed to land a job as an accountant in an insurance company.
Tạm dịch: Sau hàng tháng trời tìm kiếm, cuối cùng tôi đã thành công tìm được việc làm kế toán cho một công ty bảo hiểm.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The festival was a failure. It was ______.
Đứng trước động từ có thể dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó.
Cấu trúc câu bị động: S + be + (adv) P2
=>The festival was a failure. It was badly organized .
Tạm dịch: Lễ hội đã thất bại. Nó được tổ chức thật là tệ.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Simon continued to be denied a promotion ______ his efforts through the years.
thanks to + N/V-ing: nhờ vào, nhờ có
in spite of + N/V-ing: mặc cho …
because of + N/V-ing: bởi vì
in addition to N/V-ing: thêm vào, ngoài … ra
=> Simon continued to be denied a promotion in spite of his efforts through the years.
Tạm dịch: Simon tiếp tục bị từ chối thăng chức bất chấp những nỗ lực của anh ấy trong suốt nhiều năm.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
- David: “I failed my driving test yesterday.” - Tom: “______ ”
- David: "Mình đã trượt bài kiểm tra lái xe ngày hôm qua."
- Tom: "______"
A. Bạn nên cố gắng hết sức mình!
B. Bạn muốn vượt qua bài kiểm tra. Hãy mơ đi!
C. Tôi ước rằng chúng ta có thể nói về nó!
D. À ừ thì. Bạn đang ở trong một công ty tốt!
=> Phương án A phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
______ the whole, Japanese cars are very reliable and breakdowns are rare.
on the whole: considering everything; in general (nhìn chung, nói chung)
=> On the whole, Japanese cars are very reliable and breakdowns are rare.
Tạm dịch: Nhìn chung, ô tô của Nhật rất đáng tin cậy và rất hiếm khi xảy ra hỏng hóc.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
There were so much books in the library that I didn’t know which one to choose.
much + N không đếm được: nhiều …
many + N số nhiều đếm được: nhiều …
Vì “books” là danh từ số nhiều đếm được => không dùng với “much”.
Sửa: much => many
Tạm dịch: Có quá nhiều sách trong thư viện đến nỗi tôi không biết chọn cuốn nào.