Review 3: Ngữ pháp & Từ vựng

Câu 21 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.

The couple have saved a lot of money for their old age.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A. spent: tiêu, sử dụng, dành

B. earned: kiếm (tiền)

C. left: bỏ lại

D. won: thắng (giải)

=> saved (money): tiết kiệm (tiền) >< spent (money): tiêu (tiền)

Tạm dịch: Cặp đôi đã tiết kiệm được nhiều tiền cho tuổi già.

Câu 22 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

I took off the shoes before entering the room ______

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

so that + S + V: để mà …                                                     

in order (not) to V: để (không)

so as (not) to V: để (không)                                                  

dirty (v): làm bẩn

A sai => so that I didn’t dirty the floor

B, D sai => in order not to dirty the floor

Tạm dịch: Tôi đã cởi giày trước khi vào phòng để không làm bẩn sàn nhà.

Câu 23 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Mike: “I took a picture of you just now.” – Robert: “Really? I ______ with attention.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

just now = only a short time ago: khoảng thời gian ngắn trước đó

Câu trả lời muốn ám chỉ trực tiếp vào thời gian lúc mà người kia chụp ảnh => thời điểm chính xác, cụ thể trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức: S + was/were + V-ing

=> Mike: “I took a picture of you just now.” – Robert: “Really? I wasn’t looking with attention.”

Tạm dịch: Mike: "Tớ vừa chụp một bức ảnh của cậu."

- Robert: "Thật á? Tớ đã không đang chú ý lúc đó."

Câu 24 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Failure to win the championship will ______ in the dismissal of the coach.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

happen (v): xảy ra

cause (v): gây ra = result in = lead to

affect (v): tác động đến, ảnh hưởng

Sau chỗ trống có “in” => chọn “result”

=> Failure to win the championship will result in the dismissal of the coach.

Tạm dịch: Không giành được chức vô địch sẽ gây ra việc sa thải huấn luyện viên.

Câu 25 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

He only had time to ______ into the report. He couldn’t read it thoroughly.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

read sth into sth: to think that something means more than it really does (nghĩ rằng điều gì đó có ý nghĩa hơn sự thật ý nghĩa của nó)

dip into sth: to read or watch only parts of something (chỉ đọc hoặc xem các phần của thứ gì đó - xem lướt qua)

break into sth: ​to enter a building by force; to open a car, etc. by force (vào tòa nhà bằng vũ lực; mở ô tô, v.v. bằng vũ lực – đột nhập)

=> He only had time to dip into the report. He couldn’t read it thoroughly.

Tạm dịch: Anh chỉ có thời gian để xem lướt qua báo cáo. Anh ấy không thể đọc kỹ.

Câu 26 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

____ from school for three weeks, so he is trying his best to catch up with the other students.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu: “for three weeks”

Cách dùng: diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài và để lại kết quả ở hiện tại, thường dùng với “since + mốc thời gian” hoặc “for + khoảng thời gian”.

Cấu trúc: S + have/has (not) + P2 + since + mốc thời gian” / “for + khoảng thời gian”.

Không rút gọn mệnh đề đầu vì mệnh đề sau vẫn còn liên từ “so”.

=> He has been absent from school for three weeks, so he is trying his best to catch up with the other students.

Tạm dịch: Cậu ấy đã nghỉ học ba tuần, vì vậy cậu đang cố gắng hết sức để bắt kịp các học sinh khác.

Câu 27 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Frankly, I’d rather you ______ not involved in the case.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

would rather sb + V-quá khứ đơn: muốn ai làm gì

=> Frankly, I’d rather you were not involved in the case.

Tạm dịch: Thành thật mà nói, tôi muốn anh không tham gia vào vụ này.

Câu 28 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

We ______ open the lion’s cage. It is contrary to zoo regulations.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

mustn’t: không được, cấm                                                    

should: nên

needn’t: không cần                                                               

must: phải

=> We mustn’t open the lion’s cage. It is contrary to zoo regulations.

Tạm dịch: Chúng ta không được mở chuồng sư tử. Nó trái với quy định của vườn thú.

Câu 29 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

By the time you finish cooking they ____ their homework.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dấu hiệu: “By the time you finish cooking” (Cho tới lúc mà bạn nấu ăn xong)

Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức: S + will have Ved/V3.

=> By the time you finish cooking they will have done their homework.

Tạm dịch: Cho tới lúc mà bạn nấu ăn xong, họ sẽ hoàn thành bài tập về nhà.

Câu 30 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

In the kitchen, there is a ______ table.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước một danh từ => sắp xếp theo thứ tự:

O S A Sh C O M P, trong đó:

o = opinion: quan điểm => beautiful

s = size: kích thước => large

a = age: độ cũ/mới

sh = shape: hình dạng => round

c = color: màu sắc

o = origin: nguồn gốc

m = material: chất liệu => wooden

p = purpose: mục đích sử dụng

=> In the kitchen, there is a beautiful large round wooden table.

Tạm dịch: Trong bếp, có một chiếc bàn gỗ tròn lớn rất đẹp.

Câu 31 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Illegal hunting in Namibia, Zimbabwe, and Botswana, puts African elephants ____ of extinction.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

on the verge of: sắp, gần, suýt

on the brink of: bờ miệng (vực), bên cạnh

=> Illegal hunting in Namibia, Zimbabwe, and Botswana, puts African elephants on the verge of extinction.

Tạm dịch: Việc săn bắt bất hợp pháp ở Namibia, Zimbabwe và Botswana, khiến voi châu Phi đứng trước bờ vực tuyệt chủng.

Câu 32 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Neil Armstrong was the first man ______ on the moon.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, second, last,…) hoặc “only,…” => rút gọn dùng to V.

Câu đầy đủ: Neil Armstrong was the first man that walked on the moon.

Câu rút gọn: Neil Armstrong was the first man to walk on the moon.

Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.

Câu 33 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

There are so many kinds of LCD televisions on sale that I can’t make up my mind ______ to buy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

where: ở đâu => where to buy: mua ở đâu

when: khi nào => when to buy: khi nào mua

how: thế nào => how to buy: mua bằng cách nào

which: cái nào, cái gì => which to buy: mua cái nào

=> There are so many kinds of LCD televisions on sale that I can’t make up my mind which to buy.

Tạm dịch: Có quá nhiều loại ti vi LCD được bày bán khiến tôi không thể quyết định nên mua loại nào.

Câu 34 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Development of the area would ______ wildlife.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. dangerous (adj): nguy hiểm

B. danger (n): mối nguy hiểm

C. endanger (v): gây nguy hiểm

D. dangerously (adv): một cách nguy hiểm

Sau “would” cần điền động từ nguyên thể => loại A, B, D

=> Development of the area would endanger wildlife.

Tạm dịch: Sự phát triển của khu vực sẽ gây nguy hiểm cho động vật hoang dã.

Câu 35 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

After months of searching, I finally ________ to land a job as an accountant in an insurance company.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A. obtained sth: có được cái gì

B. committed sth: giao thác, ủy thác

C. attended sth: tham gia cái gì

D. managed to V: thành công trong việc làm gì

land a job: to succeed in getting a job, etc., especially one that a lot of other people want (thành công trong việc kiếm được việc làm, v.v., đặc biệt là công việc mà nhiều người khác muốn)

=> After months of searching, I finally managed to land a job as an accountant in an insurance company.

Tạm dịch: Sau hàng tháng trời tìm kiếm, cuối cùng tôi đã thành công tìm được việc làm kế toán cho một công ty bảo hiểm.

Câu 36 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

The festival was a failure. It was ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đứng trước động từ có thể dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó.

Cấu trúc câu bị động: S + be + (adv) P2

=>The festival was a failure. It was badly organized .

Tạm dịch: Lễ hội đã thất bại. Nó được tổ chức thật là tệ.

Câu 37 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

Simon continued to be denied a promotion ______ his efforts through the years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

thanks to + N/V-ing: nhờ vào, nhờ có                                 

in spite of + N/V-ing: mặc cho …

because of + N/V-ing: bởi vì                                                

in addition to N/V-ing: thêm vào, ngoài … ra

=> Simon continued to be denied a promotion in spite of his efforts through the years.

Tạm dịch: Simon tiếp tục bị từ chối thăng chức bất chấp những nỗ lực của anh ấy trong suốt nhiều năm.

Câu 38 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

- David: “I failed my driving test yesterday.” - Tom: “______ ”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- David: "Mình đã trượt bài kiểm tra lái xe ngày hôm qua."

- Tom: "______"

A. Bạn nên cố gắng hết sức mình!

B. Bạn muốn vượt qua bài kiểm tra. Hãy mơ đi!

C. Tôi ước rằng chúng ta có thể nói về nó!

D. À ừ thì. Bạn đang ở trong một công ty tốt!

=> Phương án A phù hợp nhất.

Câu 39 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

______ the whole, Japanese cars are very reliable and breakdowns are rare.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

on the whole: considering everything; in general (nhìn chung, nói chung)

=> On  the whole, Japanese cars are very reliable and breakdowns are rare.

Tạm dịch: Nhìn chung, ô tô của Nhật rất đáng tin cậy và rất hiếm khi xảy ra hỏng hóc.

Câu 40 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.

There were so much books in the library that I didn’t know which one to choose.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

much + N không đếm được: nhiều …

many + N số nhiều đếm được: nhiều …

Vì “books” là danh từ số nhiều đếm được => không dùng với “much”.

Sửa: much => many

Tạm dịch: Có quá nhiều sách trong thư viện đến nỗi tôi không biết chọn cuốn nào.