Review 2: Writing
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.
Mike doesn't feel well today. He can't go out with his friends.
Dấu hiệu: động từ trong câu gốc đều chia thì hiện tại đơn => dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại, hoặc dùng câu ước trái với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể
Câu ước trái với hiện tại: S + wish + S + V-quá khứ đơn
If only + S + V-quá khứ đơn: Giá mà … (ước cho hiện tại)
Provided that S + V-hiện tại đơn, S + can’t/won’t + V-nguyên thể: Nếu như, giả sử … (= câu điều kiện loại 1)
Tạm dịch: Hôm nay Mike không được khỏe. Anh ấy không thể đi chơi với bạn bè của mình.
= B. Mike ước anh ấy cảm thấy khỏe hôm nay để anh ấy có thể đi chơi với bạn bè của mình.
A. Sai câu điều kiện (hiện tại đang dùng câu đk loại 3)
C. Sai “had felt” => felt
D. Sai câu điều kiện (hiện tại đang dùng câu tương đương với câu đk loại 1)
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
"I have a lot of assignments to do." Ly said.
Dấu hiệu: câu trực tiếp có động từ tường thuật chia quá khứ đơn (said) => lùi 1 thì của động từ chính trong câu tường thuật.
have => had (hiện tại đơn => quá khứ đơn)
I => he
Tạm dịch: "Tôi có rất nhiều bài phải làm", Ly nói.
= A. Ly nói rằng anh ấy có rất nhiều bài phải làm.
B. Sai ở I => he
C. Sai ở has had => had
D. Sai ở I have => he had
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 402
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
"I have a lot of assignments to do," Ly said.
Dấu hiệu: câu trực tiếp có động từ tường thuật chia quá khứ đơn (said) => lùi 1 thì của động từ chính trong câu tường thuật.
have => had (hiện tại đơn => quá khứ đơn)
I => he
Tạm dịch: “Tớ có rất nhiều bài tập để làm,” Lý nói.
= D. Lý nói rằng anh ấy có rất nhiều bài tập để làm.
A. Sai ở “has had” => had
B. Sai ở “I have” => he had
C. Sai ở “I” => he
Choose the best answer (A, B, C or D) for each of the following questions:
“What did you do last weekend, Tim?” Alice asked.
Cấu trúc: S + asked O wh-word + S + V (lùi thì)
- Câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn phải lùi xuống thành thì quá khứ hoàn thành ở câu gián tiếp
- Trạng từ thời gian: last week => the previous weekend
=> Alice asked Tim what he had done the previous weekend.
Tạm dịch: Alice hỏi Tim anh đã làm gì vào cuối tuần trước.
Choose the best answer (A, B, C or D) for each of the following questions:
People say that Vietnamese students are not well-prepared for their future jobs.
Cấu trúc:
Câu chủ động: PEOPLE SAY THAT + S + V +O
Câu bị động: S + IS/ ARE/ AM + SAID...... + (NOT)+ TO + V + O
=> Vietnamese students are said not to be well-prepared for their future jobs.
Tạm dịch: Sinh viên Việt Nam được cho là chưa chuẩn bị tốt cho công việc tương lai.
Choose the best answer (A, B, C or D) for each of the following questions:
"Why don't you ask the teacher for help?" Peter asked me.
Ta thấy câu trực tiếp mang sắc thái khuyên nhủ nên ta sử dụng động từ tường thuật là advise
Cấu trúc: S + advised O (not) to V…
=> Peter advised me to ask the teacher for help.
Tạm dịch: Peter khuyên tôi nên nhờ thầy giúp đỡ.
Choose the best answer (A, B, C or D) for each of the following questions:
If it does not rain tomorrow, we will water the garden.
Mệnh đề If not = Unless
Khi sử dụng Unless, ta chuyển mệnh đề phủ định chứa If thành mệnh đề khẳng định và thêm Unless
=> Unless it rains tomorrow, we will water the garden.
Tạm dịch: Trừ khi trời mưa vào ngày mai, chúng tôi sẽ tưới vườn.
Choose the best answer (A, B, C or D) for each of the following questions:
Because he came to class late, the teacher punished him.
Tình huống trong câu ở thì quá khứ nên khi dùng câu điều kiện, ta phải dùng câu loại 3 để diễn tả điều ước không có thật trong quá khứ
Cấu trúc: If + S + had +Vp2, S + would have Vp2
=> The teacher would not have punished him if he had not come to class late.
Tạm dịch: Cô giáo sẽ không phạt cậu nếu cậu không đến lớp muộn.
Choose the best answer (A, B, C or D) for each of the following questions:
Qualifications and experience / two elements / help us / get good jobs easily.
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Nếu câu ở dạng chủ động, ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành Ving
- Nếu câu ở dạng bị động, ta bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành Vp2
Ta thấy mệnh đề trong câu này ở dạng chủ động nên khi rút gọn mệnh đề ta chỉ cần chuyển help thành helping
=> Qualifications and experience are two elements helping us get good jobs easily.
Tạm dịch: Bằng cấp và kinh nghiệm là hai yếu tố giúp chúng ta dễ dàng có được công việc tốt.
Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.
The _______ effect of the new policy is that the farmer is now working for himself, and not for the state sake.
legal (adj) hợp pháp
common (adj) chung, phổ biến
all (adj) tất cả
overall (adj) tổng quát, nhìn chung
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất
=> The overall effect of the new policy is that the farmer is now working for himself, and not for the state sake.
Tạm dịch: Ảnh hưởng tổng thể của chính sách mới là người nông dân hiện đang làm việc cho chính mình chứ không phải vì lợi ích nhà nước.
Choose the best answer to complete the blank in each of the following sentences.
After more than a decade of Doi Moi or economic _______, the Vietnamese Communist government has achieved diplomatic and economic links with numerous foreign partners.
relation (n) mối quan hệ
investment (n) sự đầu từ
productivity (n) năng suất
renovation (n) sự đổi mới
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp về nghĩa nhất
=> After more than a decade of Doi Moi or economic renovation the Vietnamese Communist government has achieved diplomatic and economic links with numerous foreign partners.
Tạm dịch: Sau hơn một thập kỷ Đổi mới hay đổi mới kinh tế, chính quyền Cộng sản Việt Nam đã đạt được các liên kết ngoại giao và kinh tế với nhiều đối tác nước ngoài.
Choose the sentence that is closest in the meaning to the root one.
If I / not / television / I / hear / burglar alarm / off
Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + would have vp2
=> If I hadn’t watched the television, I would have heard the burglar alarm go off.
Tạm dịch: Nếu tôi không xem ti vi, tôi đã nghe thấy tiếng chuông báo trộm.
Choose the sentence that is closest in the meaning to the root one.
It is known that Vitamin C is good for treating colds.
Cấu trúc:
It be + known/ believed/ rumored + that S + V
=> S be + known/ believed/ rumored + to V
=> Vitamin C is known to be good for treating colds.
Tạm dịch: Vitamin C được biết là rất tốt để điều trị cảm lạnh.
Choose the sentence that is closest in the meaning to the root one.
My father started gardening 2 hours ago.
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh hành động đã xảy ra và chưa có dấu hiệu chấm dứt
Cấu trúc:
S + started + Ving …ago = S + has/ have + Vp2 for ….
=> My father has done the gardening for 2 hours.
Tạm dịch: Bố tôi làm vườn trong 2 giờ.
Choose the sentence that is closest in the meaning to the root one.
That book / very thick / belong / younger sister.
Ta thấy đại từ quan hệ thay thế cho vật (That book) nên phải dùng đại từ quan hệ which => loại A, B
Cụm từ belong to sb: thuộc về ai => loại d
=> That book, which is very thick, belongs to my younger sister.
Tạm dịch: Cuốn sách rất dày đó là của em gái tôi.
Choose the sentence that is closest in the meaning to the root one.
“You have passed your exams. Congratulations!” said the teacher.
Ta sử dụng động từ tường thuật congratulated để diễn tả câu mang ý nghĩa chúc mừng
Cấu trúc: congratulated O on Ving
Biến đổi đại từ : you => me, your => my
=> The teacher congratulated me on having passed my exams.
Tạm dịch: Giáo viên chúc mừng tôi đã vượt qua kỳ thi của mình.
Choose the sentence which has the same meaning with the root one
He spoke confidently and that impressed me.
A. The thing which impressed me was the confident way he spoke.
(Điều khiến tôi ấn tượng là cách anh ấy nói rất tự tin.)
=> Sử dụng đại từ which thay thế cho danh từ “the thing”
B. He spoke confidently, which impressed me.
(Anh ấy nói một cách tự tin, điều đó làm tôi ấn tượng.)
=> Sử dụng đại từ which trong mệnh đề quan hệ không xác định (sau dấu phẩy) để thay thế cho ý nghĩa của cả mệnh đề đứng trước
C. The confident way in which he spoke impressed me.
(Cách nói chuyện đầy tự tin của anh ấy khiến tôi ấn tượng.)
=> sử dụng đại từ quan hệ which để thay thế cho danh từ “the confidence way” và đảo giới từ “in” lên trước đại từ quan hệ
=> Cả 3 đáp án đều đúng