Review 4: Writing

Câu 1 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

She last phoned her close friend two months ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc chuyển đổi thì quá khứ đơn & thì hiện tại hoàn thành:

S + last + V-ed/V-cột 2 + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai đó làm gì là bao lâu trước

= S + haven’t/ hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi

Tạm dịch: Cô ấy gọi điện lần cuối cho người bạn thân của mình là hai tháng trước.

A. Cô ấy có hai tháng để gọi điện cho người bạn thân của mình. => sai nghĩa

B. Cô ấy đã không điện thoại cho bạn thân của cô ấy hai tháng trước. => sai nghĩa (thời điểm 2 tháng trước có gọi)

C. Cô ấy đã gọi điện cho người bạn thân của cô ấy được hai tháng. => sai nghĩa

D. Cô ấy đã không gọi điện cho bạn thân của mình được hai tháng rồi. => sai nghĩa

Câu 2 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

It is not necessary for you to wear formal clothes to the party this evening.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

be not necessary for sb to V: không cần thiết để ai làm gì

= needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì

can’t V-nguyên thể: không thể làm gì

must V-nguyên thể: phải làm gì

would V-nguyên thể: sẽ làm gì

Tạm dịch: Bạn không nhất thiết phải mặc trang phục lịch sự đến bữa tiệc tối nay.

A. Bạn không thể mặc trang phục lịch sự đến bữa tiệc tối nay. => sai nghĩa

B. Bạn không cần phải mặc trang phục lịch sự đến bữa tiệc tối nay.

C. Bạn phải mặc trang phục lịch sự đến bữa tiệc tối nay. => sai nghĩa

D. Bạn sẽ mặc trang phục lịch sự đến bữa tiệc tối nay. => sai nghĩa

Câu 3 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

It is not necessary for you to book movie tickets in advance.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

be not necessary for sb to V: không cần thiết để ai làm gì

= needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì

would V-nguyên thể: sẽ làm gì

can’t V-nguyên thể: không thể làm gì

must V-nguyên thể: phải làm gì

Tạm dịch: Bạn không nhất thiết phải đặt vé xem phim trước đâu.

A. Bạn sẽ đặt vé xem phim trước. => sai nghĩa

B. Bạn không thể đặt vé xem phim trước. => sai nghĩa

C. Bạn không cần đặt vé xem phim trước đâu.

D. Bạn phải đặt vé xem phim trước. => sai nghĩa

Câu 4 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

He last went to the cinema two months ago.
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấu trúc chuyển đổi thì quá khứ đơn & thì hiện tại hoàn thành:

S + last + V-ed/V-cột 2 + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai đó làm gì là bao lâu trước

= S + haven’t/ hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi

Tạm dịch: Lần cuối cùng anh ấy đến rạp chiếu phim là hai tháng trước.

A. Anh ấy có hai tháng để đến rạp chiếu phim. => sai nghĩa

B. Anh ấy đã không đến rạp chiếu phim được hai tháng rồi.

C. Anh ấy đã đến rạp chiếu phim được hai tháng. => sai nghĩa

D. Anh ấy đã không đến rạp chiếu phim hai tháng trước. => sai nghĩa

Câu 5 Trắc nghiệm

Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 402

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

He last went to the cinema two months ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc chuyển đổi thì quá khứ đơn & thì hiện tại hoàn thành:

S + last + V-ed/V-cột 2 + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai đó làm gì là bao lâu trước

= S + haven’t/ hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi

Tạm dịch: Lần cuối cùng anh ấy xem phim ngoài rạp là hai tháng trước.

A. Anh ấy đã không xem phim ngoài rạp được hai tháng rồi.

B. Anh ấy có hai tháng để xem phim ngoài rạp. . => sai nghĩa

C. Anh ấy đã xem phim ngoài rạp được hai tháng. . => sai nghĩa

D. Anh ấy đã không xem phim ngoài rạp hai tháng trước. => sai nghĩa

Câu 6 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Jane missed the bus. She went to school late.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

because + S + V: bởi vì                                             

and: và

though + S + V: mặc dù                                            

but: nhưng

Tạm dịch: Jane lỡ xe buýt. Cô đi học muộn.

A. Jane đi học muộn vì lỡ xe buýt.                            

B. Jane đi học muộn và cô ấy lỡ xe buýt.

C. Jane đi học muộn mặc dù cô ấy lỡ xe buýt.          

D. Jane đi học muộn nhưng cô ấy đã lỡ xe buýt.

Các phương án B, C, D sai về nghĩa.

Câu 7 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We last went to cinema two months ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu trúc: S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago ( Ai làm gì lần cuối cùng cách đây bao lâu.)

= S + have/ has not + Ved/P2 + for + khoảng thời gian ( Ai đã không làm gì trong khoảng thời gian bao lâu)

Tạm dịch: Lần cuối chúng tôi đi xem phim là cách đây hai tháng.

A. sai ngữ pháp: didn’t go  

B. Chúng tôi đã không muốn đi xem phim nữa. => sai về nghĩa

C. Chúng tôi đã đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng. => sai về nghĩa

D. Chúng tôi đã không đến rạp chiếu phim trong vòng hai tháng.

Câu 8 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The car was so expensive that I didn’t buy it.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc: S1 + be + so + adj + that + S2 + V (...quá...đến nỗi mà...)

= S + be + too + adj + (for O) + to V (...quá...để mà)

Tạm dịch: Chiếc xe quá đắt đến nỗi tôi đã không mua nó.

A. Chiếc xe quá đắt để tôi mua.=> đúng nghĩa

B. Chiếc xe đủ rẻ để tôi mua. => sai về nghĩa

C. sai ngữ pháp: such => so

D. Chiếc xe không rẻ đến mức tôi không thể mua nó. => sai về nghĩa

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the sentence that best joins each of the following pairs of sentences in the following question.

We arrived at airport. We realized our passports were still at home.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc: Not until + clause/ adverb of time + did + S + V (mãi đến khi...thì…)

Tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.

= A. Mãi đến khi đến sân bay, chúng tôi mới nhận ra hộ chiếu của mình vẫn ở nhà.=> đúng nghĩa

B. Chúng tôi đến sân bay và nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà. => sai về nghĩa

C. sai ngữ pháp: It was until………we realize

D. sai ngữ pháp do đảo ngữ sai mệnh đề

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the sentence that best joins each of the following pairs of sentences in the following question.

We couldn't have managed our business successfully without my father's money.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cấu trúc: Without + N/ V-ing, S + would/ could have + P2

= If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + would/ could have + P2

= Had it not been for + N/ V-ing, S + would/ could have + P2

Tạm dịch: Chúng tôi không thể quản lý kinh doanh thành công nếu không nhờ tiền của cha.

= C. Nếu không phải nhờ tiền của bố tôi, chúng tôi không thể quản lý việc kinh doanh của mình thành công.

A. sai ngữ pháp: Hadn't it been for  => Had it not been for

B. Chúng tôi đáng lẽ ra có thể quản lý kinh doanh thành công bằng tiền của bố => sai về nghĩa

D. sai về nghĩa: do sử dụng câu điều kiện loại 2

Câu 11 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closest in meaning to the following question.

I am more confident in class whenever I prepare for the lesson carefully.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn + S2 + V2: càng…càng

Với tính từ ngắn: adj + “er”

Với tính từ dài: more + adj

Tạm dịch: Tôi tự tin hơn trong lớp học bất cứ khi nào tôi chuẩn bị bài một cách cẩn thận.

= A. Càng chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài học, tôi càng tự tin hơn trong lớp.=> đúng nghĩa

B. Tôi càng tự tin vào lớp, bài học tôi chuẩn bị càng cẩn thận. => sai về nghĩa

C. sai ngữ pháp: more and more confident; more and more carefully

D. sai ngữ pháp + ngữ nghĩa: carefully

Câu 12 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closest in meaning to the following question.

It wasn't necessary for you to do all this work, although you did it.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

mustn’t have P2: chắc hẳn đã không...                                  

may not have P2: có thể đã không...

couldn’t have P2: đáng lẽ có thể đã không...                         

needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần

It wasn't necessary = needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần

Tạm dịch: Bạn không cần phải làm tất cả công việc này, mặc dù bạn đã làm nó.

= D. Bạn đáng lẽ đã không cần phải làm tất cả công việc này.

Các đáp án còn lại sai về nghĩa:

A. Bạn chắc hẳn đã không làm tất cả công việc này.

B. Bạn có thể đã không không làm tất cả công việc này.

C. Bạn không thể đã làm tất cả công việc này.

Câu 13 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closest in meaning to the following question.

"What were you doing last night, Mr John?" asked the police.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu tường thuật câu hỏi Wh-word: S + asked + Wh-word + S + V(lùi thì)

you => he

were – doing => had been doing

last night => the previous night/ the night before

Tạm dịch: “Anh đã làm gì tối qua, ông John?" cảnh sát hỏi.

= A. Cảnh sát hỏi ông John ông ta đã làm gì tối hôm trước.

Phân tích các đáp án còn lại:

B. sai ngữ pháp: had he been done

C. sai ngữ pháp: he had been done

D. sai ngữ pháp: were you doing last night, Mr John

Câu 14 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following questions.

She started working as a teacher of English ten years ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

Công thức: S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago

= S + has / have + been + V-ing + khoảng thời gian 

Tạm dịch: Cô ấy đã bắt đầu làm việc như một giáo viên tiếng Anh cách đây 10 năm.

A. sai ngữ pháp: had worked

B. Cô ấy đã giảng dạy môn tiếng Anh được mười năm rồi. => đúng nghĩa

C. sai ngữ pháp: had been working

D. Cô ấy đã làm việc với một giáo viên tiếng Anh khoảng 10 năm. => sai về nghĩa

Câu 15 Trắc nghiệm

Choose the correct answer to the following questions.

“Would you like to come to my birthday party, Mary?" said Mike.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc: Would you like to V...? =  S +  invite + O + V (mời ai làm gì)

Tạm dịch: Mike nói: “Bạn đến tham dự tiệc sinh nhật của mình nhé, Mary?”

A. Mike mởi Mary đến dự tiệc sinh nhất của cậu ấy. => sát nghĩa câu gốc

B. Mike được yêu cầu đến tiệc sinh nhật của Mary. => sai về nghĩa

C. Mike hỏi Mary có phải cô ấy không thích đến tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai về nghĩa

D. Mike không biết rằng Mary đã đến tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai về nghĩa

Câu 16 Trắc nghiệm

Choose the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I felt quite sorry for Tom. I saw him cry at the time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ “I” ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề dạng chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề dạng bị động.

Tạm dịch: Tôi cảm thấy khá buồn cho Tom. Tôi thấy anh ấy khóc vào lúc đó.

= B. Thấy Tom khóc, tôi cảm thấy khá buồn cho anh ấy.

Các đáp án A, C, D sai về nghĩa.

A. Bạn đã bao giờ cảm thấy tiếc, khi thấy Tom khóc chưa?

C. Tôi hối hận vì đã nhìn thấy Tom khóc đêm đó.

D. Tôi rất tiếc phải nói với bạn Tom đã khóc.

Câu 17 Trắc nghiệm

Choose the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I don't get high scores in English tests. I will be very annoyed.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V, S + will/ can + V

= Unless + S + V(s/es), S + will/ can + V: Nếu...không...thì...

Tạm dịch: Tôi không được điểm cao trong các bài thi tiếng Anh. Tôi sẽ rất buồn.

= C. Tôi sẽ rất buồn nếu tôi không được điểm cao trong các kì thi tiếng Anh.

Các phương án A, B, D sai về nghĩa.

A. Tôi rất buồn vì tôi không được điểm cao các bài thi.

B. Điểm của kì thi cuối kì môn Anh làm tôi phiền lòng.

D. Tôi sẽ rất phiền lòng khi được điểm cao ở nhiều bài thi.

Câu 18 Tự luận

Complete the new sentence so that it means the same as the given one.

“I don’t think that we must widen the village road”, he said. (objected)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“I don’t think that we must widen the village road”, he said. (objected)


Câu trực tiếp: “I don’t think + S + V(s/es)”, S said.: Tôi không nghĩ là …

Câu tường thuật: S + objected to Ving.: Ai đó phản đối làm gì

Tạm dịch: “Tôi không nghĩ rằng chúng ta phải mở rộng đường làng”, ông nói.

= Ông ấy phản đối việc mở rộng đường làng.

Đáp án: He objected to widening the village road.

Câu 19 Tự luận

Complete the new sentence so that it means the same as the given one.

“If you don’t pay the ransom, we’ll kill your son,” the kidnappers said to them. (threatened)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

“If you don’t pay the ransom, we’ll kill your son,” the kidnappers said to them. (threatened)


Câu trực tiếp: “If S + don’t/ doesn’t + V, S + will V”, S1 said to S2.: Nếu ai đó không làm gì, ai đó sẽ làm sao

Câu trực tiếp mang nghĩa đe dọa nên ta sử dụng động từ tường thuật threatened

Câu tường thuật: S + threatened to V_nguyên thể + if  S + did not + V_nguyên thể: Ai đó de dọa ai nếu họ không làm gì

you => they

your => their

Tạm dịch: “Nếu mày không phải trả tiền chuộc, bọn ta sẽ giết con trai mày,” những kẻ bắt cóc nói với họ.

= Những kẻ bắt cóc đe dọa sẽ giết con trai của họ nếu họ không trả tiền chuộc.

Đáp án: The kidnappers threatened to kill their son if they did not pay the ransom.

Câu 20 Tự luận

Complete the new sentence so that it means the same as the given one.

He speaks too much and people feel bored.


=> The more

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He speaks too much and people feel bored.


=> The more

Công thức: The + more adj/ adj-er + S1 + V1, the + more adj/ adj-er + S2 + V2.: càng… càng

Tạm dịch: Anh ấy nói quá nhiều và mọi người cảm thấy buồn chán.

= Anh ấy càng nói nhiều, người ta càng cảm thấy chán.

Đáp án: The more he speaks, the more bored people feel.