Ngữ pháp - Mối quan hệ giữa thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì Hiện tại hoàn thành
Bài tập chuyển đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
The last time she wrote to me was in March.
=> She
to me since March.
The last time she wrote to me was in March.
=> She
to me since March.
Dấu hiệu nhận biết: since March (kể từ tháng 3)
Cấu trúc:
The last time S + Vqkd was...
= S + have/has + not + VpII....
=> She hasn't written to me since March.
Tạm dịch: Cô ấy đã không viết thư cho tôi từ tháng Ba.
Bài tập chuyển đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
Mrs.Linh started to teach the children in that remote village two years ago.
=> Mrs.Linh
for two years.
Mrs.Linh started to teach the children in that remote village two years ago.
=> Mrs.Linh
for two years.
Giải thích: dấu hiệu nhận biết: for two years (trong vòng 2 năm)
Cấu trúc: S + have/has + VpII
=> Mrs.Linh has taught the children in that remote village for two years.
Tạm dịch: Bà Linh đã dạy những đứa trẻ ở ngôi làng xa xôi đó được hai năm.
Bài tập chuyển đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
It’s years since he wrote to me.
=> He
for years.
It’s years since he wrote to me.
=> He
for years.
Giải thích: dấu hiệu nhận biết: for seven years (trong vòng 7 năm)
Cấu trúc: S + have/has + VpII
=> He hasn’t written to me for years.
Tạm dịch: Anh ấy đã không viết thư cho tôi trong nhiều năm.
Bài tập chuyển đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
He last had a swim was four years ago.
=> He
for four years.
He last had a swim was four years ago.
=> He
for four years.
Giải thích: dấu hiệu nhận biết: for four years (trong vòng 4 năm)
Cấu trúc: S + have/has + VpII
=> He hasn’t had a swim for four years.
Tạm dịch: Anh ấy đã không bơi trong bốn năm.
Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc.
Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.
=> He
for two hours. (read)
Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.
=> He
for two hours. (read)
Dấu hiệu nhận biết: for two hours (khoảng 2 giờ) => nhấn mạnh vào khoảng thời gian 2 tiếng
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn => S + has/ have been Ving
=> He has been reading for two hours. (read)
Tạm dịch: Anh ấy đã đọc trong hai giờ.
Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc
Rachel is from Australia. She is traveling around Europe at the moment. She began her trip three months ago.
=> Rachel
around Europe for three months. (travel)
Rachel is from Australia. She is traveling around Europe at the moment. She began her trip three months ago.
=> Rachel
around Europe for three months. (travel)
Dấu hiệu nhận biết: for three months (khoảng 3 tháng) => nhấn mạnh vào khoảng thời gian thực hiện hành động
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn: S + has/ have been Ving
=> Rachel has been travelling around Europe for three months. (read)
Tạm dịch: Rachel đã đi du lịch vòng quanh châu Âu trong ba tháng.
Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc
Patrick is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he won the national championship again- for the fourth time.
=> Patrick
the national championship four times.
Patrick is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he won the national championship again- for the fourth time.
=> Patrick
the national championship four times.
Dấu hiệu nhận biết: four times (4 lần) => nhấn mạnh số lượng, kết quả
=> sử dụng thì hiện tại hoàn thành : S + have/ has + VpII
=> Patrick has won the national championship four times.
Tạm dịch: Patrick đã 4 lần vô địch quốc gia.
Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc
When they left college, Lisa and Sue started making films together. They still make films.
=> They
five films since they left college.
When they left college, Lisa and Sue started making films together. They still make films.
=> They
five films since they left college.
Dấu hiệu nhận biết: five films (5 bộ phim) => nhấn mạnh số lượng, kết quả
=> sử dụng thì hiện tại hoàn thành : S + have/ has + VpII
=> They have made five films since they left college.
Tạm dịch: Họ đã làm năm bộ phim kể từ khi rời trường đại học.
Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc
Nam has an English test tomorrow. Now he is practicing for about 2 hours.
=> Nam
English for about 2 hours.
Nam has an English test tomorrow. Now he is practicing for about 2 hours.
=> Nam
English for about 2 hours.
Dấu hiệu nhận biết: for about 2 hours (khoảng 2 giờ) => nhấn mạnh thời gian, quá trính hành động
=> sử dụng thì hiện tại tiếp diễn: S + has/ have been Ving
=> Nam has been practicing English for about 2 hours.
Tạm dịch: Nam đã luyện tập Tiếng Anh được khoảng 2 giờ.
Read the situations and write sentences. Use the following verbs:
arrive break fall go up grow improve lose
1. Margaret can't walk and her leg is in plaster.
=> She
her leg.
2. Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90.
=> The bus fare
3. Maria's English wasn't very good. Now it is better.
=> Her English
4. Dan didn't have a beard before. Now he has a beard.
=> He
a beard.
5. This morning I was expecting a letter. Now I have it.
=> The letter
1. Margaret can't walk and her leg is in plaster.
=> She
her leg.
2. Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90.
=> The bus fare
3. Maria's English wasn't very good. Now it is better.
=> Her English
4. Dan didn't have a beard before. Now he has a beard.
=> He
a beard.
5. This morning I was expecting a letter. Now I have it.
=> The letter
1. she has broken her leg
Câu gốc: Margaret can't walk and her leg is in plaster. (Margaret không thể đi lại và chân của cô ấy đang bị bó bột.)
=>động từ phù hợp: break her leg (gãy chân)
2. The bus fare has gone up
Cấu gốc: Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90. (Tuần trước giá vé xe buýt là 80 pence. Bây giờ là 90.)
=> động từ phù hợp: gone up (tăng lên)
3. Her English has improved.
Câu gốc: Maria's English wasn't very good. Now it is better. (Tiếng Anh của Maria không tốt lắm. Bây giờ thì tốt hơn.)
=> động từ phù hợp: improve (cải thiện)
4. He has grown a beard.
Câu gốc: Dan didn't have a beard before. Now he has a beard. (Dan không để râu trước đây. Bây giờ anh ấy để râu.
=> động từ phù hợp:grow (mọc)
6 The letter has arrived
Câu gốc: This morning I was expecting a letter. Now I have it. (Sáng nay tôi đã mong đợi một lá thư. Bây giờ tôi có nó.)
=> động từ phù hợp: arrive (v) đến