Câu hỏi:
2 năm trước

Read the situations and write sentences. Use the following verbs:

arrive   break  fall   go up   grow    improve   lose

1. Margaret can't walk and her leg is in plaster.


=> She

her leg.


2. Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90.    


=> The bus fare 


3. Maria's English wasn't very good. Now it is better.    


=> Her English


4. Dan didn't have a beard before. Now he has a beard. 


=> He

a beard.


5. This morning I was expecting a letter. Now I have it.          


=> The letter

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án:

1. Margaret can't walk and her leg is in plaster.


=> She

her leg.


2. Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90.    


=> The bus fare 


3. Maria's English wasn't very good. Now it is better.    


=> Her English


4. Dan didn't have a beard before. Now he has a beard. 


=> He

a beard.


5. This morning I was expecting a letter. Now I have it.          


=> The letter

1.  she has broken her leg

Câu gốc: Margaret can't walk and her leg is in plaster. (Margaret không thể đi lại và chân của cô ấy đang bị bó bột.)

=>động từ phù hợp: break her leg (gãy chân)

2. The bus fare has gone up

Cấu gốc: Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90. (Tuần trước giá vé xe buýt là 80 pence. Bây giờ là 90.)

=> động từ phù hợp: gone up (tăng lên)

3.  Her English has improved.

Câu gốc: Maria's English wasn't very good. Now it is better. (Tiếng Anh của Maria không tốt lắm. Bây giờ thì tốt hơn.)

=> động từ phù hợp: improve (cải thiện)

4.  He has grown a beard.

Câu gốc: Dan didn't have a beard before. Now he has a beard.  (Dan không để râu trước đây. Bây giờ anh ấy để râu.

=> động từ phù hợp:grow (mọc)

6  The letter has arrived

Câu gốc: This morning I was expecting a letter. Now I have it.  (Sáng nay tôi đã mong đợi một lá thư. Bây giờ tôi có nó.)

=> động từ phù hợp: arrive (v) đến

Hướng dẫn giải:

Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành (S + have/ has + VpII)

Câu hỏi khác