Kĩ năng đọc - Cultural Identity (dạng điền từ)
In this case, a family member sends a simple postcard (8) __________mochi hagaki
khi rút gọn mệnh đề quan hệ cho mệnh đề ở dạng bị động, ta dùng quá khứ phân từ (VpII)
Câu chứ rút gọn: In this case, a family member sends a simple postcard (8) which is called mochi hagaki
=> In this case, a family member sends a simple postcard (8) called mochi hagaki
Tạm dịch: Trong trường hợp này, một thành viên trong gia đình gửi một bưu thiếp đơn giản (8) có tên mochi hagaki
It is (7) __________ not to send these postcards when one has had a death in the family during the year.
customary (adj) thuộc về phong tục
custom (n) phong tục
customer (n) khách hàng
Vị trí cần điền là một tính từ vì trong câu sử dụng cấu trúc: it is adj (not) to V ( thật … để làm gì)
Đáp án phù hợp nhất là customary
=> It is (7) customary not to send these postcards when one has had a death in the family during the year.
Tạm dịch: Theo phong tục không gửi những tấm bưu thiếp này khi một người trong gia đình có người mất trong năm.
To deliver these cards (6) _________ time, the post office usually hires students part-time to help deliver the letters.
on time: đúng giờ
in time: kịp giờ
by time: trước giờ
behind time: muôn giờ
Dựa vao ngữ cảnh câu thì đáp án on time là phù hợp nhất
=> To deliver these cards (6) on time, the post office usually hires students part-time to help deliver the letters.
Tạm dịch: Bưu điện đảm bảo chuyển bưu thiếp chúc mừng vào ngày 1 tháng 1 nếu chúng được gửi đúng thời hạn.
The post office guarantees (5) __________ the greeting postcards on 1st January if they are posted within a time limit.
Giải thích: guarantee + to V: đảm bảo làm gì
=> The post office guarantees (5) to deliver the greeting postcards on 1st January if they are posted within a time limit.
Tạm dịch: Bưu điện đảm bảo chuyển bưu thiếp chúc mừng vào ngày 1 tháng 1 nếu chúng được gửi trong thời hạn.
Japanese people send these postcards so that they arrive (4) _________1st January.
in + tháng
on + ngày, tháng, năm
Ta có : phía sau vị trí cần điền là 1st January (ngày mồng 1 tháng Giêng)
=> Giới từ “on” là đáp án chính xác nhất
=> Japanese people send these postcards so that they arrive (4) on 1st January.
Tạm dịch: Người Nhật gửi những tấm bưu thiếp này để họ đến vào ngày 1 tháng Giêng
(3) __________, this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Ta xét 2 câu văn cần nối bằng liên từ
Their original purpose was to give your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. (3) ________,this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
(Mục đích ban đầu của họ là để cho bạn bè và người thân ở xa biết tin tức về bản thân và gia đình trực tiếp của bạn. (3) ___________, phong tục này tồn tại để mọi người nói với những người khác mà họ không thường gặp rằng họ vẫn còn sống và khỏe mạnh.)
Ta thấy 2 câu văn có sự tương đồng về nghĩa, câu thứ 2 là cách diễn tả khác ý nghĩa của câu văn 1
=> Liên từ phù hợp nhất ở đây là In other word (nói cách khác)
=> (3) In other words, this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Tạm dịch: Nói cách khác, phong tục này tồn tại để mọi người nói với những người khác mà họ không thường gặp rằng họ vẫn còn sống và khỏe mạnh.
The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, (2) ________to the Western custom of sending Christmas cards.
similar (+ to): giống với
familiar (+with) : quen với
like/ alike: giống, giống với
=> The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, (2) similar to the Western custom of sending Christmas cards.
Tạm dịch: Người Nhật có phong tục gửi bưu thiếp Ngày đầu năm mới cho bạn bè và người thân của họ, (2) tương tự như phong tục gửi thiệp Giáng sinh của phương Tây.
(1) ___________ Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives
- Không thể dùng “a/an” được vì phía sau động từ “have” chia ở dạng số nhiều
- Dùng “the” + quốc tịch để chỉ người dân của một nước nào đó (Vd: the Vietnamese (người Việt Nam), the Chinese (người Trung Quốc),…)
=> (1) The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives
Tạm dịch: Người Nhật có phong tục gửi bưu thiếp Ngày đầu năm mới cho bạn bè và người thân của họ
(1) ___________ Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives
- Không thể dùng “a/an” được vì phía sau động từ “have” chia ở dạng số nhiều
- Dùng “the” + quốc tịch để chỉ người dân của một nước nào đó (Vd: the Vietnamese (người Việt Nam), the Chinese (người Trung Quốc),…)
=> (1) The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives
Tạm dịch: Người Nhật có phong tục gửi bưu thiếp Ngày đầu năm mới cho bạn bè và người thân của họ
Tet is also an occasion for pilgrims and family (8)_______.
reunite (v) tập hợp
unite (v) đoàn kết
reunion (n) sự đoàn tụ, tập hợp
union (n) liên hiệp, hiệp hội
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước là danh từ phụ bổ nghĩa.
Ta có: family reunion (n) gia đình đoàn tụ
=> Tet is also an occasion for pilgrims and family reunions.
Tạm dịch: Tết cũng là dịp để những người hành hương, đoàn tụ gia đình.
Many customs are practiced during Tet, such as visiting a person’s house (7) _______ the first day of the new year,…
Ta có: on+ ngày
Trong câu, phía sau vị trí cần điền là the first day of the new year (ngày đầu tiên của năm mới) nên đáp án “on” là đáp án chính xác nhất
=> Many customs are practiced during Tet, such as visiting a person’s house on the first day of the new year,…
Tạm dịch: Nhiều phong tục được thực hiện trong dịp Tết, chẳng hạn như thăm nhà một người vào ngày đầu tiên của năm mới,…
These foods (6) ________ chung cake, day cake, dried young bamboo soup, and sticky rice.
include: bao gồm
contain (v) chứa đựng
consist (+of): bao gồm
combine (with) kết hợp với
Dựa vào ngữ cảnh câu thì đáp án include là phù hợp nhất
=> These foods include chung cake, day cake, dried young bamboo soup, and sticky rice.
Tạm dịch: Những thực phẩm này bao gồm bánh chưng, bánh giầy, canh măng khô và xôi.
Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday food and (5) _________ the house.
Ta thấy câu văn đang liệt kê các hàng động (ngang hàng về chức năng với nhau) nên vị trí cần điền phải là Ving vì phía trước có động từ Ving khác (cooking)
=> Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday food and cleaning the house.
Tạm dịch: Nhiều người Việt Nam chuẩn bị cho Tết bằng cách nấu những món ăn đặc biệt của ngày lễ và dọn dẹp nhà cửa.
It takes place from the first day of the first month of the Vietnamese calendar (around late January or early February) until at least the (4)_______ day.
three: số 3
third: thứ tự 3
thirty: số 30
threeth: không tồn tại
Trong câu văn, người viết ám chỉ đến ngày thứ 3 (mồng 3) theo thứ tự
=> Đáp án chính xác là third
=> It takes place from the first day of the first month of the Vietnamese calendar (around late January or early February) until at least the third day.
Tạm dịch: Nó diễn ra từ ngày mồng một tháng giêng theo lịch Việt Nam (khoảng cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai) cho đến ít nhất là ngày mồng ba.
It (3)_________from the first day of the first month of the Vietnamese calendar…
Cả đoạn văn giới thiệu về Tết Viêt Nam, một sự kiện xảy ra hằng năm nên ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự việc lặp đi lặp lại.
Cấu trúc: S + V(s,es)
Trong câu, chủ ngữ là “it” nên động từ phải chia số it, thêm s, es
=> It takes place from the first day of the first month of the Vietnamese calendar…
Tạm dịch: Nó diễn ra từ ngày mồng một tháng giêng theo lịch Việt Nam…
Tet celebrates the arrival of spring based on the Chinese calendar, which usually has the date falling (2)_______January or February.
in + tháng (trong năm)
=> Tet celebrates the arrival of spring based on the Chinese calendar, which usually has the date falling in January or February.
Tạm dịch: Tết kỷ niệm sự xuất hiện của mùa xuân dựa trên lịch Trung Quốc, thường có ngày rơi vào tháng Giêng hoặc tháng Hai.
Tet, or Vietnamese New Year, is the (1)_______ celebration in Vietnamese culture.
Cấu trúc so sánh hơn nhất: S + be + the most + adj (dài)
=> Tet, or Vietnamese New Year, is the most important celebration in Vietnamese culture.
Tạm dịch: Tết, hay Tết Việt, là một dịp lễ quan trọng nhất trong văn hóa Việt Nam.
Tet, or Vietnamese New Year, is the (1)_______ celebration in Vietnamese culture.
Cấu trúc so sánh hơn nhất: S + be + the most + adj (dài)
=> Tet, or Vietnamese New Year, is the most important celebration in Vietnamese culture.
Tạm dịch: Tết, hay Tết Việt, là một dịp lễ quan trọng nhất trong văn hóa Việt Nam.
The end of December and the beginning of January are the busiest times for the Japanese post offices. (1) _________ Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, (2) __________ to the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was to give your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. (3) __________, this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Japanese people send these postcards so that they arrive (4) ___________ 1st January. The post office guarantees (5) ______ the greeting postcards on 1st January if they are posted within a time limit. To deliver these cards (6) _________ time, the post office usually hires students part-time to help deliver the letters.
It is (7) _________ not to send these postcards when one has had a death in the family during the year. In this case, a family member sends a simple postcard (8) ____mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they should send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
(1) ___________ Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives
- Không thể dùng “a/an” được vì phía sau động từ “have” chia ở dạng số nhiều
- Dùng “the” + quốc tịch để chỉ người dân của một nước nào đó (Vd: the Vietnamese (người Việt Nam), the Chinese (người Trung Quốc),…)
=> (1) The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives
Tạm dịch: Người Nhật có phong tục gửi bưu thiếp Ngày đầu năm mới cho bạn bè và người thân của họ
The end of December and the beginning of January are the busiest times for the Japanese post offices. (1) _________ Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, (2) __________ to the Western custom of sending Christmas cards. Their original purpose was to give your faraway friends and relatives tidings of yourself and your immediate family. (3) __________, this custom existed for people to tell others whom they did not often meet that they were alive and well.
Japanese people send these postcards so that they arrive (4) ___________ 1st January. The post office guarantees (5) ______ the greeting postcards on 1st January if they are posted within a time limit. To deliver these cards (6) _________ time, the post office usually hires students part-time to help deliver the letters.
It is (7) _________ not to send these postcards when one has had a death in the family during the year. In this case, a family member sends a simple postcard (8) ____mochi hagaki (mourning postcards) to inform friends and relatives they should send New Year’s cards, out of respect for the deceased.
The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, (2) ________to the Western custom of sending Christmas cards.
similar (+ to): giống với
familiar (+with) : quen với
like/ alike: giống, giống với
=> The Japanese have a custom of sending New Year’s Day postcards to their friends and relatives, (2) similar to the Western custom of sending Christmas cards.
Tạm dịch: Người Nhật có phong tục gửi bưu thiếp Ngày đầu năm mới cho bạn bè và người thân của họ, (2) tương tự như phong tục gửi thiệp Giáng sinh của phương Tây.