Review 3: Writing

Câu 21 Trắc nghiệm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.

The secretary said, “Sorry, I will never work on Sunday.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu trực tiếp: “Sorry, I will never V”, S1 said to S2.: Xin lỗi, tôi sẽ không bao giờ…

Câu tường thuật: S1 refused to V.: Ai đó từ chối làm gì

A. Thư ký hứa sẽ không làm việc vào Chủ nhật. => sai về nghĩa

B. Thư ký từ chối không làm việc vào Chủ nhật. => sai về nghĩa, sai cấu trúc (refuse to do = will not do sth)

C. Cô thư ký nhắc sếp đi làm vào Chủ nhật. => sai về nghĩa

=> D. The secretary refused to work on Sunday.

Tạm dịch: Thư ký nói, "Xin lỗi, tôi sẽ không làm việc vào Chủ nhật."

= Thư ký từ chối làm việc vào Chủ nhật.

Câu 22 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in the following questions

Both Peter and Mary enjoy scientific expeditions.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đảo ngữ với “so”: S + V(thể khẳng định), so + trợ động từ + S.: Ai đó làm gì, và ai đó cũng thế.

=> D. Peter enjoys scientific expeditions, and so does Mary.

Các phương án khác:

A. Không phải Peter, mà là Mary, thích thám hiểm khoa học. => sai về nghĩa

B. Peter thích thám hiểm khoa học. Do đó, Mary cũng vậy.  => sai về nghĩa, không có cấu trúc “Therefore, trợ động từ + S”.

C. Tuy Peter thích thám hiểm khoa học và Mary thì thích.  => sai về nghĩa

Tạm dịch: Cả Peter và Mary đều thích thám hiểm khoa học.

= D. Peter thích thám hiểm khoa học, và Mary cũng vậy.

Câu 23 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in the following questions

He cannot afford a new computer.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Mệnh đề chỉ kết quả với “so … that”: S + to be + so + adj + that S + V: quá … đến nỗi mà …

=> A. The new computer is so expensive that he cannot buy it.

Các phương án khác:

B. Do đó, anh ấy sẽ mua một chiếc máy tính mới. => sai về nghĩa

C. Vì vậy, anh ấy sẽ mua một chiếc máy tính mới. => sai về nghĩa

D. Máy tính mới rất đắt nhưng anh ấy có thể mua nó. => sai về nghĩa

Tạm dịch: Anh ta không đủ tiền mua một chiếc máy tính mới.

= A. Máy tính mới quá đắt đến nỗi anh ấy không thể mua nó.

Câu 24 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in the following questions

I first started to play the guitar when I was sixteen.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể sẽ còn tiếp diễn trong tương lai. 

Công thức: S + have/has been Ving (+ since + mốc thời gian)

=> D. I have been playing the guitar since I was sixteen.

Các phương án khác:

A. sai ở “when”

B. sai ở “have started” và “when”

C. sai ở “have started” (phải dùng: I started – việc bắt đầu chơi này đã xảy ra & kết thúc ở quá khứ, còn việc chơi (play) mới chia thì hoàn thành)

Tạm dịch: Tôi bắt đầu chơi guitar lần đầu tiên khi tôi mười sáu tuổi.

= Tôi đã chơi guitar từ khi tôi mười sáu tuổi.

Câu 25 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in the following questions

Tom did his homework and then he went to bed.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/V3.

Công thức thì quá khứ đơn: S + Ved.

Công thức với “after”: After S + had Ved/V3, S + Ved.

Công thức rút gọn khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ cùng chủ ngữ: Having Ved/V3, S + Ved.

=> After Tom had done his homework, he went to bed = Having done his homework, Tom went to bed.

Tạm dịch: Tom làm bài tập về nhà và sau đó đi ngủ.

= Sau khi Tom làm bài tập về nhà, anh ấy đi ngủ.

Câu 26 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Aquatic life suffers or dies because there is thermal pollution. (because of)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Aquatic life suffers or dies because there is thermal pollution. (because of)


Câu 27 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in the following questions

Let’s start our journey or we’ll be late.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.

Công thức: If S + V(s/es), S + will V(nguyên thể).

Unless + S + V = If + S + don’t/doesn’t + V: Nếu … không …

=> C. If we don’t start our journey, we’ll be late.

Các phương án khác:

A. Nếu chúng ta bắt đầu chuyến đi của mình, chúng ta sẽ bị muộn. => sai về nghĩa

B. Nếu chúng ta không bắt đầu chuyến đi, chúng ta sẽ không đến muộn. => sai về nghĩa

D. sai vì dùng câu điều kiện loại 2 (diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại)

Tạm dịch: Hãy bắt đầu chuyến đi của chúng ta nếu không chúng ta sẽ bị muộn.

= C. Nếu chúng ta không bắt đầu chuyến đi, thì chúng ta sẽ bị muộn mất.

Câu 28 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closest in meaning to the following question/ sentence.

If I were you, I would take the train instead of the bus.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.

Công thức: If S + Ved, S + would V(nguyên thể).

should V(nguyên thể): nên làm gì

should have Ved/V3: đáng lẽ nên làm nhưng đã không làm

must have Ved/V3: chắc hẳn là đã 

advise sb to do sth: khuyên ai đó làm gì

=> B. You should take the train instead of the bus

Phân tích đáp án khác

A.Tôi khuyên bạn nên đi xe buýt. => sai về nghĩa

C. Đáng lẽ ra bạn nên đi tàu thay vì đi xe buýt. => sai về nghĩa

D. Bạn chắc là đã đi tàu thay vì đi xe buýt. => sai về nghĩa

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi tàu thay vì xe buýt.

= B. Bạn nên đi tàu thay vì xe buýt.

 
Câu 29 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closest in meaning to the following question/ sentence.

I started working here in 2000.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/has Ved/V3 + since + mốc thời gian trong quá khứ

= S + started + V-ing + in + thời gian trong quá khứ

Với từ “started”, không có dạng “have started” mà dùng luôn động từ “work” => I have worked

=> D. I have worked here since 2000.

Phân tích đáp án khác

A. sai ở “have started work”

B. sai ở “have started working”

C. Tôi đã không làm việc ở đây từ năm 2000. => sai về nghĩa

Tạm dịch: Tôi bắt đầu làm việc ở đây vào năm 2000.

= Tôi đã làm việc ở đây từ năm 2000.

 
Câu 30 Trắc nghiệm

Choose the sentence that is closest in meaning to the following question/ sentence.

"Why don't we go out for dinner tonight?" said Jim.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu trực tiếp: “Why don’t we +V?”, S1 said to S2.

Câu tường thuật: S1 + suggested Ving.

tonight => that night

=> C. Jim suggested going out for dinner that night.

Phân tích đáp án khác:

A. Jim phủ nhận việc đi ăn tối đêm đó. => sai về nghĩa

B. Jim đã hứa sẽ đi ăn tối vào tối hôm đó. => sai về nghĩa 

D. Jim từ chối đi ăn tối đêm đó. => sai về nghĩa

Tạm dịch: “Chúng ta cùng nhau đi ăn tối nay đi?”, Jim nói.

= Jim đề nghị đi ăn tối tối hôm đó.