Ngữ pháp - Câu tường thuật
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
You had better learning a foreign language before applying for a job.
Cấu trúc: S + had better + V nguyên thể: nên làm gì
Sửa: learning -> learn
=> You had better learn a foreign language before applying for a job.
Tạm dịch: Bạn nên học ngoại ngữ tốt hơn trước khi nộp đơn xin việc.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
She asked me what the most important thing to remember at an interview is.
Cấu trúc: S +asked O + wh - words + S + V lùi thì
Sửa: is -> was
=> She asked me what the most important thing to remember at an interview is.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi điều quan trọng nhất cần nhớ trong một cuộc phỏng vấn là gì.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
She asked me what the most important thing to remember at an interview is.
Cấu trúc: S +asked O + wh - words + S + V lùi thì
Sửa: is -> was
=> She asked me what the most important thing to remember at an interview was.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi điều quan trọng nhất cần nhớ trong một cuộc phỏng vấn là gì.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
The secretary said, "Sorry, I will never work on Sunday.”
promised: hứa
refused: từ chối
reminded: nhắc nhở
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa từ chối nên động từ tường thuật phù hợp là refused
Cấu trúc: S + refuse + to V: từ chối làm gì
=> The secretary refused to work on Sunday.
Tạm dịch:Thư ký từ chối làm việc vào Chủ nhật.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
"Joanna, please come to my office immediately," the boss said.
invited: mời
warned: cảnh cáo
asked/ told: yêu cầu
Ta thấy câu trực tiếp là một câu mệnh lệnh, yêu cầu nên phải dùng động từ tường thuật asked/ told
Cấu trúc: S + asked/ told + O to V
=> The boss asked Joanna to come to his office immediately.
Tạm dịch: Ông chủ yêu cầu Joanna đến văn phòng của mình ngay lập tức.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
“Susan, can you remember to photocopy these documents for tomorrow's meeting?" said the line manager.
advised: khuyên
invited: mời
reminded: nhắc nhở
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa nhắc nhở nên động từ tường thuật phù hợp phải lâ “reminded”
Cấu trúc: S + reminded + O (not) to V: nhắc nhở ai (không) làm gì
Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chú ý biến đổi các đại từ và trạng từ thời gian:
- these -> those
- tomorrow -> the following day
=> The line manager reminded Susan to photocopy those documents for the meeting the following day.
Tạm dịch: Quản lý đường dây nhắc Susan photocopy những tài liệu đó cho cuộc họp vào ngày hôm sau.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
"Go on, Mike! Apply for the job," the father said.
encouraged: khuyến khích, khích lệ
denied: từ chối
invited: mời
forced: ép, bắt buộc
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa động viên khích lệ nên động từ tường thuật phù hợp là “encourage”
Cấu trúc: S + encourage + O (not) to V
=> The father encouraged Mike to apply for the job.
Tạm dịch: Người cha khuyến khích Mike nộp đơn xin việc.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
“I would like a cup of coffee, please,” Ms. Smith said to the waitress.
ordered: ra lệnh, yêu cầu
advised: khuyên
warned: cảnh báo
invited : mời
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa yêu cầu, ra lệnh nên động từ tường thuật phù hợp là “ordered”
Cấu trúc: S + ordered O (not) to V: ra lệnh, yêu cầu ai (không) làm gì
=> Ms. Smith ordered the waitress to bring her a cup of coffee.
Tạm dịch: Cô Smith ra lệnh cho nhân viên phục vụ mang cho cô một tách cà phê.
Rewrite the following sentences.
"Don't put your elbow on the table!" he said.
He asked me
"Don't put your elbow on the table!" he said.
He asked me
Cấu trúc: S + asked/told + O + (not) to V…
Biến đổi các thành phần trong câu: your -> my
=> He asked me not to put my bellow on the table.
Tạm dịch: Anh ấy yêu cầu tôi không đặt chiếc đồng hồ của tôi lên bàn.
Rewrite the following sentences.
"Do not get off the bus while it is going." said the driver.
The driver told us
"Do not get off the bus while it is going." said the driver.
The driver told us
Cấu trúc: S + asked/ told O (not ) + to V
Mệnh đề sau when được lùi xuống 1 thì: từ thì hiện tại tiếp diễn thành thì quá khứ tiếp diễn
=> The driver told us not to get off the bus while it was going.
Tạm dịch: Người lái xe nói với chúng tôi rằng không được xuống xe khi đang đi
Rewrite the following sentences.
"May I use your telephone?" said my neighbor.
My neighbor offered
"May I use your telephone?" said my neighbor.
My neighbor offered
Vì câu trực tiếp mang nghĩa gợi ý, đề nghị nên động từ tường thuật phù hợp là “offered”
Cấu trúc: S + offered to V…
Biến đổi các thành phần trong câu: your -> my
=> My neighbor offered to use my telephone.
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi đề nghị sử dụng điện thoại của tôi.
Rewrite the following sentences.
The manager said "Come into my office,”
The manager asked me
The manager said "Come into my office,”
The manager asked me
Cấu trúc: S + asked / told + O (not) to V
Biến đổi các thành phần khác trong câu: my -> his
=> The manager asked me to come into his office.
Tạm dịch: Người quản lý yêu cầu tôi vào văn phòng của anh ấy.
Rewrite the following sentences.
“You had better not lend him any more money, Elizabeth,’’ said John.
“You had better not lend him any more money, Elizabeth,’’ said John.
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa khuyên nhủ nên động từ tường thuật phù hợp là advised
Cấu trúc: S +advised + O (not ) to V
=> John advised Elizabeth not to lend him any more money.
Tạm dịch: John khuyên Elizabeth. Không nên cho anh ta vay tiền nữa.
Rewrite the following sentences.
“You should take more exercise, Mr. Robert,” the doctor said.
“You should take more exercise, Mr. Robert,” the doctor said.
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa khuyên nhủ nên động từ tường thuật phù hợp là advised
Cấu trúc: S +advised + O (not ) to V
=> The doctor advised Mr. Robert to take more exercise.
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên ông Robert nên tập thể dục nhiều hơn.
Rewrite the following sentences.
Harry said to me, “If I were you , I would read different types of books in different ways.”
Harry said to me, “If I were you , I would read different types of books in different ways.”
Ta thấy câu trực tiếp mang nghĩa khuyên nhủ nên động từ tường thuật phù hợp là advised
Cấu trúc: S +advised + O (not ) to V
=>Harry advised me to read different types of books in different ways.
Tạm dịch: Harry khuyên tôi nên đọc nhiều loại sách khác nhau theo những cách khác nhau.
Rewrite the following sentences.
Shall I make you a coffee?” Jan said to the lady.
Shall I make you a coffee?” Jan said to the lady.
Vì câu trực tiếp mang nghĩa gợi ý, đề nghị nên động từ tường thuật phù hợp là “offered”
Cấu trúc: S + offered to V…
=> Jan offered to make a coffee for the lady.
Tạm dịch: Jan đề nghị pha cà phê cho quý bà.