Review 2: Reading đọc hiểu

Câu 41 Trắc nghiệm

Why are effective communication skills important in our lives?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tại sao kỹ năng giao tiếp hiệu quả lại quan trọng trong cuộc sống của chúng ta?

A. Chúng giúp chúng ta tận hưởng trạng thái tâm hồn bình lặng.

B. Chúng giúp chúng ta thu hút sự chú ý của mọi người.

C. Chúng giúp chúng ta xây dựng mối quan hệ tốt giữa các cá nhân với những người khác.

D. Chúng giúp chúng ta cải thiện kỹ năng giao tiếp.

Thông tin: In many aspects of life, effective communication skills are extremely important. With good communication skills, people can enjoy better interpersonal relationships with friends and family.

Tạm dịch: Trong nhiều khía cạnh của cuộc sống, kỹ năng giao tiếp hiệu quả là vô cùng quan trọng. Với kỹ năng giao tiếp tốt, mọi người có thể thực hiện sự tương tác giữa các cá nhân tốt hơn với bạn bè và gia đình.

Câu 42 Trắc nghiệm

What is the best title for the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?

A. Lợi ích của việc sở hữu kỹ năng giao tiếp hiệu quả

B. Cách cải thiện kỹ năng giao tiếp

C. Hành vi của một người biết lắng nghe

D. Cách hiểu cảm xúc của người khác

Thông tin: In many aspects of life, effective communication skills are extremely important. With good communication skills, people can enjoy better interpersonal relationships with friends and family. The following are some guides that can help you improve your communication skills.

Tạm dịch: Trong nhiều khía cạnh của cuộc sống, kỹ năng giao tiếp hiệu quả là vô cùng quan trọng. Với kỹ năng giao tiếp tốt, mọi người có thể thực hiện sự tương tác giữa các cá nhân tốt hơn với bạn bè và gia đình. Sau đây là một số hướng dẫn có thể giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình.

Sau câu chủ đề ở đoạn đầu tiên, các đoạn văn tiếp theo lần lượt liệt kê các cách cải thiện kỹ năng giao tiếp

Câu 43 Trắc nghiệm

Kim does her homework _____________________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Kim làm bài tập về nhà                     .

A. vào buổi sáng

B. vào buổi chiều

C. Vào buổi tối

Thông tin từ bài đọc:  

Phill: And what do you do in the evening?

Kim: I do my homework for an hour.

Tạm dịch:

Phil: Và em làm gì vào buổi tối?

Kim: Em làm bài tập khoảng 1 tiếng.

Câu 44 Trắc nghiệm

Kim plays football for _______________ after 4 pm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Kim chơi bóng đá sau 4 giờ trong                       .

A. khoảng 60 phút

B. khoảng 30 phút

C. gần 50 phút

Thông tin từ bài đọc:

Kim: Well, school finishes at 4 p.m. After that I usually go to play football for about an hour. 

Tạm dịch:

Kim: À, ca học kết thúc lớp 4 giờ chiều. Sau đó em thường đi chơi bóng đá khoảng một tiếng.

Đáp án: A

Kim plays football for about 60 minutes after 4 pm.

(Kim chơi đá bóng khoảng 60 phút sau 4 giờ chiều.)

Câu 45 Trắc nghiệm

Kim usually has breakfast _______________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Kim thường ăn sáng                       .

A. ở trường

B. ở nhà

C. ở quán ăn

Thông tin từ bài đọc:

Kim: I have breakfast before I go. 

Tạm dịch:

Kim: Em ăn sáng trước khi đi học.

=> Kim usually has breakfast at home.

(Kim thường ăn sáng ở nhà.)

Câu 46 Trắc nghiệm

Phill’s class starts at ______________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lớp học của Phill bắt đầu lúc                      .

A. 7 giờ 30 phút

B. 8 giờ

C. 9 giờ

Thông tin từ bài đọc:

Phil: Wow. I don’t get up until eight. I get to university, then I have breakfast. And I’m ready for class at nine.  

Tạm dịch:

Phil: Quao. Anh phải đến 8 giờ mới thức dậy. Anh đến trường, sau đó ăn sáng. Và anh sẵn sàng cho giờ học lúc 9 giờ.

Đáp án: C      

Phill’s class starts at nine o’clock.

(Lớp học của Phil bắt đầu lúc 9 giờ.)

Câu 47 Trắc nghiệm

Phil is _______________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phil là                             .

A. nam sinh viên/nam học sinh

B. kĩ sư

C. sinh viên đại học

Thông tin từ bài đọc:

Kim: You are at university, right?

Phil: Yes, I’m a second year student.

Tạm dịch:

Kim: Anh học đại học, đúng không ạ?

Phil: Ừm, anh là sinh viên năm 2.

Câu 48 Trắc nghiệm

Which of the following sentences is TRUE according to the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo bài đọc câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Bãi Non Nước là bãi biển đẹp nhất thế giới.

B. Chi phí đời sống ở Đà Nẵng thấp nhất Việt Nam.

C. Có nhiều bãi biển ở Đà Nẵng.

Thông tin từ bài đọc:

- The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam.

- Da Nang has many beaches.

- Among them, Non Nuoc Beach is one of the most beautiful beaches in the world.

Tạm dịch:

- Chi phí sinh hoạt tại Đà Nẵng thấp nhất miền Trung Việt Nam. => Phương án A sai.

- Đà Nẵng có nhiều bãi biển. => Phương án C đúng.

- Trong số đó, bãi Non Nước là một trong những bãi biển đẹp nhất thế giới. => Phương án B sai.

Câu 49 Trắc nghiệm

It isn’t good to walk in the streets in Da Nang in a summer afternoon because_______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Không tốt khi đi bộ trên đường ở Đà Nẵng vào trưa hè bởi vì__________.

A. vào mùa hè, có ít cây hơn các mùa khác

B. trời thường nóng

C. trời mát hơn khi đi bộ vào mùa xuân và mùa thu

Thông tin từ bài đọc: But walking in the streets in a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.

Tạm dịch: Nhưng đi dạo phố ở Đà Nẵng trong một buổi trưa hè không phải là ý kiến hay. Không có nhiều cây nên không có nhiều bóng mát. Trời thường rất nóng vào buổi trưa.

Câu 50 Trắc nghiệm

How many bridges are there across the Han River?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Có bao nhiêu cây cầu bắc qua sông Hàn?

A. 3

B. 4

C. 5

Thông tin từ bài đọc: There are five bridges across the river.

Tạm dịch: Có năm cây cầu bắc qua sông.

Câu 51 Trắc nghiệm

It can be inferred from the passage that ____

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ____

A. vẫn còn rất nhiều người xuất sắc

B. mọi người đều có khả năng làm việc

C. người khuyết tật là một phần của cộng đồng của chúng tôi

D. không ai bị tàn tật

Dựa vào nội dung cả đoạn văn, đáp án B phù hợp nhất

Câu 52 Trắc nghiệm

The city part on the west bank                     than one on the east bank.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khu vực thành phố ở bờ sông phía tây_________hơn khu vực thành phố bờ sông phía đông.

A. nhiều người hơn

B. hiện đại hơn

C. rộng lớn hơn

Thông tin từ bài đọc: The city part on the east bank is newer and more spacious. The city part on the west bank is more crowded.

Tạm dịch: Khu vực thành phố ở bờ sông phía đông mới hơn và rộng rãi hơn. Khu vực thành phố ở bờ sông phía tây đông đúc hơn.

Câu 53 Trắc nghiệm

The lesson we can learn from the story is that everyone can succeed if they are ____    

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bài học mà chúng ta có thể rút ra từ câu chuyện là mọi người đều có thể thành công nếu họ ____

A. được UNICEF vinh danh

B. tham gia từ thiện

C. được tin tưởng và đối xử bình đẳng

D. được động viên sau thầy cô và bạn bè

Thông tin: Her inspiring words are what we would like you to think about. "You can do a lot of things if people believe in you and actually treat you equally.  

Tạm dịch: Những lời truyền cảm hứng của cô ấy là những gì chúng tôi muốn bạn suy nghĩ về. "Bạn có thể làm được rất nhiều điều nếu mọi người tin tưởng vào bạn và thực sự đối xử bình đẳng với bạn."

Câu 54 Trắc nghiệm

 The word “determination” is opposite to ____

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A. weakness (n) điểm yếu                

B. purpose (n) mục đích

C. decision (n) quyết định                 

D. failure (n) sự thất bại

=> determination>< failure

Câu 55 Trắc nghiệm

Da Nang has a population of __________ people.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đà Nẵng có dân số                      người.

A. hơn 800.000

B. ít hơn 800.000

C. nhiều hơn 800.000

Thông tin từ bài đọc: Da Nang has a population of nearly 800,000 people.

Tạm dịch: Đà Nẵng có dân số gần 800.000 người.

Câu 56 Trắc nghiệm

 Due to____, UNICEF has honoured Nguyen Anh as an outstanding child with disabilities.  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Do __________, UNICEF đã vinh danh Nguyễn Anh là trẻ khuyết tật xuất sắc.

A. "căn bệnh sinh thủy tinh" của cô ấy

B. nụ cười và giọng nói nhân hậu của cô ấy

C. cô ấy tham gia các chiến dịch từ thiện

D. khuyết tật của cô ấy

Thông tin: Nguyen Anh has been interested in singing since an early age. Eager to join Charitable campaigns, she has been using her talent to perform at Voice of Viet Nam since she was eight. She has taken part in broadcasting radio messages to rural villagers. She has been honoured by UNICEF as an outstanding child with disabilities.

Tạm dịch: Nguyễn Ánh ngay từ nhỏ đã thích ca hát. Háo hức tham gia các chiến dịch Từ thiện, cô đã sử dụng tài năng của mình để biểu diễn tại Đài Tiếng nói Việt Nam từ năm 8 tuổi. Cô đã tham gia phát các thông điệp radio cho dân làng ở nông thôn. Em đã được UNICEF vinh danh là trẻ khuyết tật xuất sắc.

Câu 57 Trắc nghiệm

The word “fragile” in the first paragraph refers to ____

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A. daily glass: thủy tinh

B. easily broken: dễ vỡ

C. extremely soft: cưc kỳ mềm        

D. quickly break: nhanh gãy, vỡ

=> fragile = easily broken

Câu 58 Trắc nghiệm

Which of the following is NOT mentioned as a good thing about the floor in the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một điểm tốt về sàn trong đoạn văn?

A. Nó giúp cửa hàng thu hút nhiều khách hàng hơn.

B. Nó tạo ra điện rất rẻ.

C. Nó hoạt động rất tốt ở những khu vực rất bận rộn (đông người qua lại).

D. Nó tốt cho các chủ cửa hàng.

Thông tin:

- Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it!

- The design of the floor works very well when it is used in very busy areas.

- This kind of information is very useful for shop owners because very often they want to know at which times of days they have the highest numbers of customers.

Tạm dịch:

- Dưới mỗi ô vuông, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi có người dẫm lên! => C đúng

- Thiết kế của sàn hoạt động rất tốt khi nó được sử dụng trong các khu vực rất nhiều người qua lại. => D đúng

- Loại thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng vì họ thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách hàng cao nhất. => B đúng

Câu 59 Trắc nghiệm

The program is called ____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thông tin: Welcome to Get Involved! our weekly programme about inspirational young people.

Tạm dịch: Chào mừng bạn đến với Tham gia! chương trình hàng tuần của chúng tôi về những người trẻ đầy cảm hứng.

Câu 60 Trắc nghiệm

The word they in paragraph 3 refers to _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ they trong đoạn 3 đề cập đến ________.

A. shop owners: các chủ cửa hàng

B. people: mọi người

C. days: các ngày

D. times: số lần

Thông tin: This kind of information is very useful for shop owners because very often they want to know at which times of days they have the highest numbers of customers.

Tạm dịch: Loại thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng vì họ thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách hàng cao nhất.